I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* GDMT: HS biết được ông Lìn không chỉ giúp bà con thôn bản làm khinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ nguồn nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp.
II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK
Bảng phụ để viết câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: Xem trước nội dung bài SGK.
*KẾ HOẠCH TUẦN 17 ( Từ 13 / 12 – 17 / 12 / 2012 ) Thứ Tiết Môn Tên bài Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Đầu tuần Ngu Công xã Trịnh Tường. Luyện tập chung. Ôn tập. Hợp tác với những người xung quanh ( t2 ) Ba 1 2 3 4 5 TD LT&C Toán Chính tả KC Nghi thức Đội -Trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn ” Ôn tập về vốn từ và cấu tạo từ. Luyện tập chung. Nhớ – viết: Người mẹ của 51 đứa con. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tư 1 2 3 4 5 Mỹ thuật Tập đọc Toán TLV KH TTMT: Xem tranh Du kích tập bắn. Ca dao về lao động và sản xuất. Giới thiệu máy tính bỏ túi. Ôn tập về viết đơn. Ôn tập. Năm 1 2 3 4 5 TD LT&C Toán Địa lý Kỹ thuật Nghi thức Đội -Trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Ôn tập về câu. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Ôn tập. Thức ăn nuôi gà ( T1 ). Sáu 1 2 3 4 5 KH TLV Toán Âm nhạc Sinh hoạt Ôn tập & Kiểm tra học kì I. Trả bài văn tả người. Hình tam giác. Tập biểu diễn 2 bài hát: Reo vang..và Hãy giữ..Ôn tập:TĐN số Cuối tuần Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 CHÀO CỜ Dặn dò đầu tuần TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * GDMT: HS biết được ông Lìn không chỉ giúp bà con thôn bản làm khinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ nguồn nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK Bảng phụ để viết câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi HS đọc trả lời câu hỏi. HS1: Cụ Ún làm nghề gì? HS2: Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc. + Yêu cầu 1 HS khá đọc. + GV chia đoạn: 3 phần Phần 1: từ đầu vỡ thêm đất hoang trồng lúa. Phần 2 : tiếp theo như trước nữa Phần 3: phần còn lại + Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 ( Luyện đọc từ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan... ) + Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. (Giải nghĩa : canh tác, tập quán,), HS yếu luyện đọc đoạn 1. + GV nhận xét luyện đọc của HS. - Đọc mẫu HĐ2: Tìm hiểu nội dung. + Gọi 1 HS đọc phần 1, trả lời câu hỏi. H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? ( Ông đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 ... rừng già về thôn) + Gọi HS đọc phần 2, trả lời trước lớp. H: Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào? ( - Về tập quán canh tác: đồng bào không làm mương như trước mà trồng .... - Về đời sống: nhờ trồng lúa lai .. ) + Gọi HS đọc thầm , trả lời câu hỏi: H: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? ( Ông nghĩ là phải trồng cây. Ông lặn lội đến các xã bạn, học cách trồng....) H: Câu chuyện giúp em hiều điều gì? + Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn tìm ý nghĩa. + Tổ chức cho HS trình bày ý kiến, nhận xét. + GV nhận xét, chốt: Ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương.... * GDMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm khinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ nguồn nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn MT sống tốt đẹp. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. + GV hướng dẫn HS đọc giọng kể thể hiện tình cảm trân trọng đối với ông Lìn, người đã góp công lớn vào việc thay đổi bộ mặt thôn, xã.. + Goi HS đọc diễn cảm toàn bài. + GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. CỦNG CỐ: + Gọi 1 HS đọc, nêu đại ý bài. Nhận xét tiết. + Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài sau. Lên đọc bài, trả lời CH HS mở SGK theo dõi. Lớp theo dõi đọc thầm theo. HS dùng bút chì đánh dấu SGK HS nối tiếp đọc lần 1 (đọc lại nếu sai), đọc từ khó. HS nối tiếp đọc lần 1 (giải nghĩa từ chú giải..) Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 1 HS đọc , lớp đọc thầm. 2 – 3 HS trả lời trước lớp, nhận xét bổ sung. 1 HS đọc , lớp đọc thầm. 2 – 3 HS trả lời trước lớp, nhận xét bổ sung. 1 HS đọc , lớp đọc thầm. 2 – 3 HS trả lời trước lớp, nhận xét bổ sung. HS phát biểu theo suy nghĩ ø: - Ông Lìn là người lao động cần cù, thông minh, sáng tạo. - Phải thông minh sáng tạo trong lao động để thoát khỏi ... Nhóm bàn trao đổi theo yêu cầu. Đại diện trình bày ý kiến. 2 – 3 HS thực hiện nhắc lại. - HS đọc bài. - Theo dõi, đọc theo yêu cầu. Nghe, thể hiện đọc. 3 – 4 HS thực hiện đọc. 1 HS đọc , nêu đại ý. Ghi bài, chuyển tiết. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1(a), 2(a) và bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định lớp Bài mới * Giới thiệu bài- ghi đề bài HĐ1: Thực hành luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc, nêu yêu cầu. H: Đề bài yêu cầu gì? H: Các phép tính cần sử dụng quy tắc nào? + Yêu cầu thực hiện cá nhân vào vở. Gợi ý: Nhẩm lại quy tắc trước khi làm. Đặt tính ra nháp. + Chỉ ghi kết quả tính và số dư vào vở. Bài 2: Gọi HS đọc, nêu yêu cầu. H: Nêu cách tính giá trị biểu thức? (có hoặc không có dấu ngoặc). + Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở. Gợi ý: Khi cộng, trừ, nhân các số thập phân ta phải chú ý điều gì? (* Đặt tính, tính, đặt dấu phẩy) + GV quan sát HS còn yếu nếu cần thiết thì giúp đỡ) + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. a . (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2 = 22 + 43,68 = 65,67 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. H: Phần (a) của bài toán vận dụng dạng toán nào về tỉ số phần trăm? H: Có mấy cách giải? b) Để giải câu (b) cần vận dụng dạng toán nào đã biết (về tỉ số phần trăm)? + Yêu cầu HS tự trình bày bài giải vào vở 1 trong các cách khác nhau. + GV kiểm tra chấm vở của một số HS (cả HS yếu và HS khá giỏi) + GV quan sát giúp HS + GV nhận xét kết quả, chú ý lời giải, đáp số. Giải. Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người 4. CỦNG CỐ: + GV nhấn mạnh chỗ HS còn thiếu sót. + Về xem lại bài, làm bài vở BT toán. +Ôn tập các dạng toán đã học chuẩn bị thi cuối kì. HS đọc, nêu yêu cầu. – Đều là các phép chia.Vận dụng các quy tắc sau: - Chia số TP cho số tự nhiên (a; b) - Chia số tự nhiên cho số TP (c) - Chia số TP cho số thập phân (d) a) 216,72 : 42 = 5,16 - Tính giá trị biểu thức có tới 4 dấu phép tính, có cả dấu ngoặc: – Tính trong ngoặc trước – Khi không còn dấu ngoặc thì tính nhân chai trước, cộng trừ sau; – Cộng (trừ ) số thập phân chú ý đặt tính... – Chú ý khi nhân dấu phẩy ở tích đặt (theo quy tắc) HS lên bảng làm. HS nêu KQ. -Vận dụng dạng tìm tỉ số phần trăm của hai số . Có 2 cách giải. Cách 1: Tìm tỉ số của hai số 15875 và 15626; rồi trừ đi 100% Cách 2: Tìm số người đã tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 ... - Vận dụng dạng tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. 1 HS TB thực hiện giải trên bảng. Đối chiếu bài làm trên bảng. HS lần lượt nêu kết quả bài làm trên bảng, nhận xét. HS sửa bài, báo cáo. Lắng nghe rút kinh nghiệm. Ghi bài, chuyển tiết. LỊCH SỬ ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I I.MỤC TIÊU: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Có ý thức ôn tập tốt, yêu thích môn học, tự hào về truyền thống dân tộc. II. CHUẨN BỊ: GV: 39 phiếu bài tập, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. HS: Ôn tập hệ thống kiến thức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Ôn tập tổng hợp. + Yêu cầu học sinh trả lời cá nhân HS1: Ngày 2/ 9 / 1945 là ngày gì? HS2: Đảng cộng sản VN ra đời vào này tháng năm nào? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1: Thực hành làm bài trên phiếu. + Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nội dung: 1.Điền vào chỗ chấm () thời gian xảy ra sự kiện. Dưới đây là những sự kiện lịch sử chính trong lịch sử dân tộc từ năm 1858 – 1945: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta () Cách mạng tháng Tám thành công. () Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. () Phong trào Cần Vương. () Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn độc lập”( .....) 2. Xếp các sự kiện nêu trên theo thứ tự thời gian bằng cách đánh số 1,2, 3, 4, 5 vào ô trống trước mỗi sự kiện. + Yêu cầu HS đổi phiếu chấm theo bài sửa trên bảng. + Nghe HS báo cáo, sửa bài. + GV nhấn mạnh chỗ còn sai , cần khắc sâu cho HS. + Yêu cầu đọc lại nội dung bài tập trên phiếu. HĐ2: Tổ chức trò chơi. + Nêu ý nghĩa lịch sử của từng sự kiện 3, 4, 5 nhanh và đúng nhất. + GV theo dõi nhận xét, ghi điểm cho từng ý nghĩa đúng. 4. CỦNG CỐ: + Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương + Về nhà học bài, ôn bài, chuẩn bị kiểm tra HKI. Lên trả lời câu hỏi. Nhận phiếu BT và làm bài theo nhóm đôi Thực hiện đổi và chấm bài. Báo cáo bài làm. Đối chiếu và tự so sánh kết quả. Đọc bài. Nêu nhanh ý kiến. Cá nhân nhận xét. Lăng nghe, rút kinh nghiệm Ghi bài chuyển tiết. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * GDKNS: - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác ). - Kĩ năng ra quyết điịnh ( biết ra quyết định đúng để hợp tác Có hiệu quả trong các tình huống ). * GDMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II.CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3. HS: học bài chuẩn bị bài sau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: HS1: Hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì? HS2: Nêu ghi nhớ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới t ... ừng thành viên trình bày trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lần lượt trình bày. Các nhóm kkhác theo dõi nhận xét, bổ sung. Nhắc lại bài. Lắng nghe. Ghi bài, chuyển tiết. KĨ THUẬT THỨC ĂN NUÔI GÀ ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh trong SGK, phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới * Giới thiệu bài – ghi đề bài. - Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (sgk) và đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển. - Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu lên các yếu tố : nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. - H: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? ( từ nhiều loại khác nhau) - Đặt câu hỏi cho HS nêu tác dụng của thức ăn đối với gà. - Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát tiển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp - Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Gợi ý cho HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp với quan sát hình 1 (sgk) để trả lời câu hỏi. - Gọi 1 số HS trả lời, GV ghi tên lên bảng - Nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà : thóc,tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh.... Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà: - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK). Hỏi : + Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn. ( Yêu cầu HS trả lời ) - Nhận xét, tóm tắt: Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, ... - HS thảo luận về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà. YC các nhóm trình bày. Kết luận chốt ý HĐ 4: Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học Dặn dò HS Đọc mục 1 ( SGK ) Phát biểu ý kiến. Nêu ý kiến, nhận xét bổ sung ý kiến. Nêu tác dụng của thức ăn đối với gà. Lắng nghe, ghi nhớ. Liên hệ và kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Lắng nghe, ghi nhớ. Đọc bài mục 2 ( SGK ) Trả lời câu hỏi Lắng nghe, ghi nhớ. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lê trình bày, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe Ghi bài chuyển tiết. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do Nhà trường ra ) TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC DÍCH YÊU CẦU: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày ) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn cho đúng. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ hoặc phiếu để HS sửa lỗi. HS: Xem lại bài văn đã làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ôn định lớp học. Bài mới * Giới thiệu bài – ghi đề bài HĐ1. Xác định yêu cầu đề + GV chép đề bài lên bảng (cả 4 đề) + Xác định rõ yêu cầu của đề về nội dung thể loại. Lưu ý HS những điểm cần thiết về bài văn tả người (tả ngoại hình, tả hoạt động...), tránh lẫn sang tả cảnh sinh hoạt. + GV nhận xét kết quả bài làm. * Về nội dung: Ưu điểm: Bài làm đúng trọng tâm, thể loại, trình bày bài tương đối tốt. Chữ viết rõ ràng. Hạn chế: Một số bài viết còn sơ sài, dùng từ chưa chính xác, viết sai lỗi chính tả, diễn đạt câu còn vụng về. * Về hình thức: Ưu điểm: Một số bài chọn và dùng từ hợp lí, chính xác. Hạn chế: Một số bài chọn và đặt câu chưa chính xác. + GV đưa dẫn chứng về lỗi chính tả, dùng từ. + GV đưa bảng phụ đã ghi lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn HS cách sửa lỗi để bài viết đúng hay. + GV trả bài kiểm tra. + GV lưu ý về loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi. Viết lại bài + Yêu cầu HS đọc bài cả lớp nghe. 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay + Về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập chuẩn bị thi HKI. HS thực hiện đọc đề. Lắng nghe đối chiếu với bài của bản thân. Nghe rút kinh nghiệm làm bài. HS sửa lỗi trên bảng phụ. HS đọc bài của mình, đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc kỹ lỗi mình mắc phải, tự sửa lại lỗi. HS chọn đoạn văn viết chưa hay hoặc còn sai nhiều để viết lại. Ghi bài, chuyển tiết. TOÁN HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: + Biết: - Biết đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng ) của hình tam giác. - GV giúp đỡ HS làm đựoc các bài tập 1,2 - Ý thức học tập nghiêm túc, nhận dạng chiều cao, đỉnh. góc, cạnh của hình tam giác nhanh. II.CHUẨN BỊ: GV: Mô hình các hình tam giác như SGK. Phấn màu, thước kẻ, êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 1. KIỂM TRA: Gọi HS trả lời câu hỏi liên quan đến góc. HS1: Ở các lớp dưới các em đã học các loại góc nào? HS2: Nêu mối quan hệ giữa các góc với góc vuông + GV nhận xét, nhấn mạnh các góc và mối quan hệ giữa các góc. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các dạng hình tam giác. 1. Giới thiệu hình tam giác + GV gắn mô hình tam giác ABC lên bảng: H: Tam giác ABC có mấy cạnh? H: Tam giác ABC có mấy đỉnh? H: Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc đó) + Sau mỗi câu trả lời của HS, GV chốt ghi bảng. + Góc đỉnh A cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A...) + GV đưa hình 3 tam giác như SGK. H: Hãy nêu đặc điểm các góc của từng tam giác? 2.Giới thiệu đáy, chiều cao của hình tam giác. + GV vẽ 1 tam giác ABC có 3 góc nhọn, yêu cầu HS dưới lớp vẽ ra nháp. + Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC, GV: Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H gọi là gì? H: Nêu quan hệ giữa AH và BC? + Giới thiệu trong hình vẽ tam giác ABC gọi BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao. + GV treo các hình vẽ có đường cao ứng với đáy BC trong từng tam giác (theo trình tự từ trái qua phải). H: Nêu vị trí của đường cao trong từng tam giác (đường cao AH, AK)? Hình 1. Hình 2. Hình 3 HĐ2: Luyện tập thực hành. Bài 1: + Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS yếu lên bảng H: Viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. H: Mỗi tam giác có mấy cạnh, mấy góc? + Gọi 3 HS đọc bài làm, lớp đổi vở kiểm tra. Bài 2: GV vẽ hình như SGK lên bảng + Yêu cầu HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS vẽ hình và làm bài vào vở. + Gọi lần lượt đọc bài làm, HS dưới lớp soát bài. H: Trong 1 tam giác có tối đa mấy đường cao? Phân biệt đường cao và chiều cao? H: Ứng với mỗi cạnh của một tam giác ta vẽ được 1 đường cao tương ứng.H: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng 4. CỦNG CỐ: + Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố HTG. Nhận xét tiết. + Về học thuộc các yếu tố hình tam giác. Lên trả lời câu hỏi. Quan sát trả lời. 3 cạnh: AB, AC, BC 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Góc đỉnh A, cạnh AB và AC Góc đỉnh B, cạnh BC và BA Góc đỉnh C, cạnh CA và CB 2 – 3 HS nhắc lại Quan sát thực hiện nêu. Tam giác (1) có 3 góc nhọn Tam giác (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn Tam giác (3) có 1 góc vuông và 2 góc nhọn. 2 – 3 HS nhắc lại. HS vẽ 1 tam giác có 3 góc nhọn 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ ra nháp. Đường cao AH Tam giác 1: AH là đường cao ứng với đáy BC. Tam giác 2: AK là đường cao ứng với đáy BC. Tam giác 3: AB là đường cao ứng với đáy BC. AH BC Hình 1: Tam giác có 3 góc nhọn: Đường cao AH nằm trong tam giác. Hình 2: Tam giác có 1 góc tù: Đường cao AH nằm ngoài tam giác. Hình 3: Tam giác có 1 góc vuông: Đường cao AH chính là 1 cạnh của góc vuông (AB) HS đọc, nêu yêu cầu. - Tam giác ABC có 3 cạnh AB, BC, AC. Có 3 góc: Góc A, B, C. Tam giác DEG có 3 cạnh: DE, EG, DG. Có 3 góc: Góc D, E, G. - Tam giác MNK có 3 cạnh: MN, NK. KM. Có 3 góc: góc M, N, K. - Mỗi tam giác 3 cạnh và 3 góc. - HS đọc đề bài 2 - Tam giác ABC: Đáy AB, đường cao CH - Tam giác DEG: Đáy EG, đường cao DK - Tam giác PQM: Đáy PQ, đường cao MN - Có 3 đường cao. - Đường cao trong tam giác là đường vuông góc đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện. - Chiều cao là độ dài đoạn vuông góc tính từ đỉnh tam giác tới cạnh đối diện. 2 – 3 HS nhắc lại. Nghe, chuyển tiết. ÂM NHẠC TẬP BIỂU DIỄN : REO VANG BÌNH MINH HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2. I. MỤC TIÊU : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Tập biểu diễn hai bài hát. - Biết hát kết hợp với các hoạt động. - HS đọc nhạc, hát lời ca và gõ phách bài TĐN số 2 II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Nhạc cụ quen dùng, đàn giai điệu, đệm và hát tốt 2 bài hát trên 2. Học sinh : - SGK Âm nhạc 5, nhạc cụ gõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu : Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động : a) Nội dung 1 : Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát. Hoạt động 1 : Bài : Reo vang bình minh. Ôn tập bài Reo vang bình minh và kiểm tra nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài hát Hoạt động 2 : Bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh Ôn tập bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh và kiểm tra nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày b) Nội dung 2 : Ôn TĐN số 2 - Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 2 - Tổ, nhóm trình bày bài TĐN. 3. Phần kết thúc : Cho HS hát lại 1 trong 2 bài hát đã ôn tập. Lên thực hiện nội dung kiểm tra theo yêu cầu của GV. Thực hiện theo yêu cầu. Hát tập thể 1 bài. Ghi bài chuyển tiết. SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I.MỤC TIÊU : - Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp tuần qua. - Qua đó phát huy ưu điểm và khắc phucï khuyết điểm để tiến bộ ở tuần tới. - Phát huy tinh thần tích cực, tính tự giác trong học tập và sinh hoạt của lớp, cá nhân. II.CHUẨN BỊ : Các tổ họp nhận xét tình hình sinh hoạt tổ. III. HOẠT ĐỘNG: Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt. Các tổ báo cáo tình hình tổ Nhận xét góp ý bổ sung của lớp Nhận xét đánh giá của lớp trưởng Ý kiến của giáo viên . Ưu điểm : Lớp có nhiều cố gắng ; mọi hoạt động đi vào ổn định Các em đã tích cực, chăm chỉ học tập. Tồn tại : Còn một số HS chưa có ý thức học tập IV. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 18. - Tích cực thi đua học tập, duy trì tốt mọi nề nếp. - Học mới ôn cũ, củng cố kiến thức chuẩn bị thi cuối kì đạt kết quả cao. - Thi đua giành học tập giành nhiều hoa điểm 10 - Tham gia đóng góp tiền xây dựng năm học.
Tài liệu đính kèm: