I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. Tập đọc: Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sgk. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : v Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc. · Đoạn 1: từ đầu ra lẽ. · Đoạn 2: Thám hoa Liễu Thăng. · Đoạn 3: Lần khác hại ông Đoạn 4: phần còn lại - Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác, yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên cho học sinh luyện đọc cặp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, thương tiếc. Đọc phân biệt đúng lời các nhân vật. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. vHoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện và của nhân vật. Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh. nhận xét- tuyên dương. 4.Củng cố : 2 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. 5.Dặn dò: - Xem lại bài. Tập đọc diễn cảm - Xem trước bài : Tiếng rao đêm - Hát - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn. HS luyện đọc theo cặp. Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét- bổ sung. Học sinh nêu nội dung chính của bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước. - Vài học sinh đọc lại Học sinh đọc bài cá nhân - luyện đọc trong nhóm. Xung phong thi đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn. HS nhắc lại nội dung chính của bài. Rút kinh nghiệm: Toán: Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học . - Cả lớp làm bài 1. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Biểu đồ hình quạt. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu cách tính Thông qua các VD trong SGK, GV hình thành quy trình tính cho HS. HĐ2 : Thực hành Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn HS chia thành 2 hình CN để tính dt. 3.Củng cố : Yêu càu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn. 4.Dặn dò : - Dặn HS về nhà ôn lại các công thức tính dt các hình đã học. - Nhận xét tiết học. HS đọc biểu đồ ở BT 2. - HS nêu các bước tính : + Chia hình đã cho thành các hình nhỏ. + Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. + Tính dt của từng hình nhỏ, từ đó suy ra dt của toàn hình lớn. - HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. Các bước : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Khoa học: Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI. I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô, sưởi ấm, phát điện,... II. Chuẩn bị: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Năng lượng. - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “Năng lượng của mặt trời”. Hoạt động 1: Thảo luận. *HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng MT. Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Kể được 1 số p.tiện, máy móc, hoạt động sử dụng năng lượng MT. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. v Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi. * Củng cố những kiến thức đ học. GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Chiếu sáng Sưởi ấm 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1). Nhận xét tiết học . Hát Học sinh khác trả lời. Thảo luận theo các câu hỏi. Ánh sánh và nhiệt. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày, bổ sung. Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ). Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày. Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em). Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người. - 1 số HS nhắc lại vai trò của NLMT. Rút kinh nghiệm: Toán: Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. (TT) I. Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học . - Cả lớp làm bài 1. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: vHoạt động 1: Giới thiệu cách tính. Giáo viên chốt: Chia hình trên thành hình chữ nhật, hình tam giác và hình thang. vHoạt động 2: Thực hành. Bài 1 Yêu cầu đọc đề. Làm bài vào vở, rồi sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật ADGE: 84x 63 = 5292 ( m2 ) Diện tích hình tam giác ABE: 84 x 28 : 2 = 1176 ( m2 ) Chiều cao hình tam giác BGC: 63 + 28 = 91 (M) Diện tích hinh tam giác BGC: 30 x 91 : 2 = 1365 (m2 ) Diện tích cả mảnh đất: 5292 +1176 + 1365= 7833( m2) Đáp số: 7833m2 3.Củng cố: Nêu quy tắc, công thức một số hình đã học. 4.Dặn dò : Chuẩn bị: Luyện tập chung Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài 2 Học sinh đọc ví dụ ở SGK. Nêu cách chia hình. Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông. - 1 HS đọc đề bài. Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ. - 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học. Rút kinh nghiệm: Lịch sử: Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I. Mục tiêu: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ Cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập. Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954? Sau cách mạng tháng 8/1945, tình hình nước ta như thế nào? 2. Bài mới: Nước nhà bị chia cắt. v Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. v Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện. Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân? - Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao? Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ củ Mỹ-Diệm như thế nào? - Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao? Cầm súng đứng lên chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra? Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì? ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố. Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ-Ngụy đối với đồng bào miền Nam. Tại sao gọi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt? Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”. Nhận xét tiết học HS trả lời các câu hỏi do GV nêu. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. Nêu nội dung chính của Hiệp định. Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp. Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng. Học sinh trả lời. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. 2 dãy thi đua. Rút kinh nghiệm: Tập làm văn: Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động. GV kiểm tra học sinh làm lại bài tập 3. 3. Bài mới: Lập một chương trình hoạt động . Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đã nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể trên. Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình. - Cho học sinh cả lớp mở sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động. Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình. Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở. Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh làm bài trên giấy. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở. Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Liệt kê các công việc của một hoạt động t ... âu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). - HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3, làm được toàn bộ BT4. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét. BT1: GV nhắc HS trình tự làm bài. Mời 1 HS chỉ vào 2 câu văn đã viết trên bảng, nêu nhận xét, GV chốt lời giải đúng. BT2: GV nhận xét chốt lời giải đúng. HĐ2: Phần ghi nhớ. HĐ3: Phần luyện tập. BT1: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. BT2: - GV giúp HS nắm yc của BT. - GV nhận xét và sửa bài. BT3 và 4: -GV giúp HS nắm yc của 2 BT. - GV chấm 7- 10 bài rồi nhận xét, sửa bài. K.quả: 3.a) Nhờ ... b) Tại ... 4a) ...nên bạn ấy bị điểm kém. b) ...nên bài thi của nó không đạt điểm cao. c) Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên ... 3.Củng cố: 4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - HS đọc nd BT1 - HS đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS đọc yc BT, suy nghĩ làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc Ghi nhớ ở SGK. Cả lớp đọc thầm. - 2-3 HS nhắc lại Ghi nhớ (không nhìn sách). - 2 HS nối tiếp nhau đọc nd BT. - HS làm việc cá nhân để TLCH. Các em dùng bút chì khoanh tròn QHT và cặp QHT tìm được, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, 2 gạch dưới vế câu chỉ k.quả. - HS đọc yc BT. - HS làm bài cá nhân rồi nêu k.quả. - Nhiều HS phát biểu. - 2 HS đọc nd BT3 và BT4. - HS tự làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Vài HS đọc lại kết quả làm đúng. - 3 HS đọc lại Ghi mhớ. Rút kinh nghiệm: Tập làm văn: Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). - Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh. Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp. Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa. Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai). Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp. Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn. - Giáo viên chấm sửa bài của một số em. 4. Củng cố. Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu. 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt. Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bản chương trình hoạt động đã lập ở tiết trước. - Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài. Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình. 1 học sinh đọc lại yêu cầu. Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Rút kinh nghiệm: Toán: Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cả lớp làm bài 1. II. Chuẩn bị: Hình hộp chữ nhật khai triển, phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hình hộp chữ nhật.Hình lập phương. 3.Bài mới: Hoạt động 1: H.dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính Sxq và Stp của hình HCN. - GV giới thiệu mô hình trực quan. - GV mô tả về diện tich xq của hình HCN rồi nêu như SGK. - GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh. - GV nhận xét, k.luận. - GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích tp của hình HCN. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV nêu yc và h.dẫn. GV nhận xét và sửa bài. Bài 2: - Thực hiện tương tự bài 1. - GV chấm và chữa bài. 4.Củng cố : 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, làm tiếp BT chưa làm xong. Hát . 2 HS nêu đặc điểm các yếu tố của hình HCN và hình LP. - HS q.sát các mô hình trực quan, chỉ ra các mặt xung quanh. - HS nêu hướng giải và giải bài toán. - HS q.sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xq của hình HCN. Giải bài toán cụ thể. - HS làm 1 bài tóan cụ thể nêu trong SGK. - HS nhắc lại cách tính Sxq; Stp của hình HCN. HS áp dụng công thức để làm rồi chữa bài Diện tích xung quanh là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54(dm2) Diện tích toàn phần là: 54 + 5 x 4 x 2 = 94 (dm2) Đáp số: 54dm2 ; 94dm2. HS tự làm vào vở. HS nhắc lại quy tắc, công thức tính Sxq ; Stp của hình HCN. Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT TUẦN 21: I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ, về kĩ năng sống TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. Chính tả: Tiêt 21: NGHE – VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I.Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2)a/b, hoặc BT (3)a/b . II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : HĐ1 : HD HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, câu văn cần xuống dòng, đoạn văn đặt trong dấu ngoặc kép, những chữ cần viết hoa, - H.dẫn HS chuẩn bị viết CT. - Đọc cho HS viết CT. - Đọc lại cho HS soát bài. - Chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi. HĐ2 : H.dẫn HS làm BT chính tả. -BT (2) : GV chọn cho HS làm phần a. GV nhận xét, chốt ý đúng. - BT (3) : GV chọn cho HS làm phần b. Gắn bảng phụ có nd BT 3b lên bảng và h.dẫn cách làm. Nhận xét, chốt ý đúng. 4.Củng cố : Nhận xét khả năng viết chính tả của HS. 5.Dặn dò : Về nhà sửa lỗi viết sai trong bài, chuẩn bị bài sau. Tìm ghi 1 số tiếng có âm đầu viết r / d / gi. - Cả lớp theo dõi. - Trả lời câu hỏi : Đoạn văn kể điều gì ? - Đọc thầm đoạn văn, tìm nêu những tiếng dễ viết sai. - Luyện viết đúng 1 số từ dễ viết sai. - Chuẩn bị viết bài. - Nghe-viết chính tả. - Dò bài, soát lỗi. Đổi vở cho nhau để tìm lỗi. - Sửa các lỗi viết sai. - Đọc yêu cầu BT và làm bài theo cặp. - Vài cặp trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc lại yc của BT3b. - Làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kq. Các nhóm khác nhận xét. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: TUẦN 21 Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013. Kể chuyện: Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I-Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . II. Chuẩn bị: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về nội dung câu chuyện của giờ học hôm nay. 3. Bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho câu chuyện của mình. Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể. Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. - Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. - Tổ chức cho 2 học sinh kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu dương những học sinh kể hay nhất. 4. Củng cố. Yêu cầu HS chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở. - Nhận xét tiết học. Hát . 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. 3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể (trên nháp). 2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm mình nghe. Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Sau mỗi câu chuyện, học sinh cả lớp cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa chuyện, nêu câu hỏi cho người kể. - HS chọn bạn kể hay nhất Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: