- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
-BT : Bài 1 ; Bài 2 a.
II/ Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
TUẦN 23 Rèn chữ: Bài 22 Sửa ngọng: l,n Ngày soạn: 16 / 2/ 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Âm nhạc ( đ/ c Lan ) Tiết 2: Toán XĂNG – TI – MÉT KHỐI. ĐỀ - XI – MÉT KHỐI. I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. -Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -BT : Bài 1 ; Bài 2 a. II/ Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: -Làm bài tập 1. 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. - Quan sát, nhận xét. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại HĐ 3 Luyện tập- Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng sau: Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. -Nếu còn thời gian làm ý b. - Chấm bài một số em. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 * b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời 4/ Củng cố - Dặn dò: H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 1 dm3 =1000cm3 - Nhận xét tiết học Tiết 3: Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét – ghi điểm -HS nêu. 3/ Bài mới: 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng Luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. Bài chia làm 3 đoạn: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó - Đọc nối tiếp lần 2 hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải . -Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - Hs đọc toàn bài - HS lắng nghe. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? Ý 1:+)Quan ¸n ph©n xö c«ng b»ng vô lÊy trém v¶i. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Ý 2:+)Quan ¸n th«ng minh nhanh chãng t×m ra kÎ lÊy trém tiÒn nhµ chïa - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình). - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án Hd đọc diễn cảm - Mời 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật . - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án . - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. 4/ Củng cố-Dặn dò: Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết) CAO BẰNG I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). II/ Chuẩn bị: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Gọi 2HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Thái Nguyên - HS : viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chữ. - 2 em viết tên : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng,Thái Nguyên . 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Nhớ viết -1 HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng - Cho HS nêu nội dung đoạn viết - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ – GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. - HS đọc thuộc lòng . - HS nêu nội dung đoạn viết - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - HS lắng nghe. HĐ 2: Luyện tập Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam - Nhận xét, kết luận Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài tập 3 - HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - GV cho thảo luận nhóm đôi. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng: + Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 5 :Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II/ Chuẩn bị: - Hình SGK trang 92, 93. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào? - Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng - Làm máy phát điện. Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Quan sát và thảo luận nhóm - GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác? - HS quan sát hình. - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện - Năng lượng điện do pin, nhà máy điện, cung cấp. - ác-quy, đi-na-mô, ? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào? ? Chúng ta có thể làm gì để đảm bao nguồn nước cho các nhà máy phát điện? ? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy, khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào? - HS liên hệ thực tế trả lời HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi - Học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau: + Kể tên của chún ... ương trình hoạt động. - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau .. ĐỊA LÍ: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: 1- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. 2-Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. 3-Có ý thức thích tìm tòi. II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài cũ: “Châu Âu” Nhận xét, đánh giá,. 3/ Bài mới : GTB Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 * Tìm hiểu về Liên bang Nga -Hãy nêu vị trí, giới hạn? - Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và số dân của LB Nga so với các nước trong khu vực và trên thế giới? - Nêu nền sx chính của Nga? Theo dõi, nhận xét * Tìm hiểu về nước Pháp - (Tiến hành tương tự ) GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới). 4/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét, đánh giá. - Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK Báo cáo kết quả Nhận xét từng yếu tố. Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp. Thảo luận: + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: Nông phẩm của Pháp Tên các vùng nông nghiệp Trình bày. Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp. - Nhận xét tiết học Đạo đức Em yêu tổ quốc Việt Nam I/ Mục tiêu: 1- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 2- Giáo dục kỹ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị -Kĩ năng hợp tác nhóm. -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. II/ Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? - Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? - HS trình bày Nhận xét – đánh giá 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) Động não -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà HĐ 3: Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ? + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? + Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? - GV kết luận: + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ 4:Làm việc cá nhân Trình bày 1 phút - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - GV kết luận. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động nối tiếp. - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. Hoàn thành một nhiệm vụ - Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. 4/ Củng cố: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung ghi nhớ 5/ Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau .. Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I/ Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. - Yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức học tập tốt hơn II/ Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN. - Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại *Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời: - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi. * Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? - YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy. + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ - Liên Xô - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - HS quan sát. - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô. 4/ Củng cố: -Gọi hs đọc ghi nhớ của bài. - HS đọc. - Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau *Bài 2SGK t120 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét. - GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?” - Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét sửa bài. *Bài 3 SGK t120:Gọi hs đọc đề bài. -Nhắc hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán. - GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận : lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. - GV cùng HS nhận xét sửa bài, ghi điểm cho hs *Bài 2. Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk. - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại. Giải. Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là: 12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: (15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690 cm3 *Bài 3.Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk. -Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm) - Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài. Bài giải Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là : 10 × 10 × 2 = 200 (cm3) Đáp số : 200 cm3
Tài liệu đính kèm: