Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 8 năm học 2011

Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 8 năm học 2011

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

 - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.

GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 8 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.
GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . 
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Trả lời câu hỏi về nội dung của bài. 
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm “Con người với thiên nhiên”
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ “Rừng khộp” SGK, giới thiệu bài đọc.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia bài làm 3 đoạn, gọi HS tiếp nối nhau đọc.
- GV theo dõi sửa cách đọc, kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải. Giải thích thêm một số từ HS chưa hiểu (vượn bạc má, chồn sóc,..)
- 1, 2 HS khá giỏi đọc.
- Từng tốp 3 HS đọc theo thứ tự:
+ Đoạn 1: Từ đầu .......lúp xúp dưới chân
+ Đoạn 2: từ Nắng trưa ......đưa mắt nhìn theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 1, 2 HS đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi.
b. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm, thảo luận, tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK.
- Gọi HS trả lời ý 1 câu hỏi 1 SGK.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? 
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
- Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng.
- Trưởng nhóm điều khiển nhóm đọc, phát biểu.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm. Những cây nấm to...tí hon.
- ...làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những con vượn bạc má ........nhìn theo.
Mấy con mang vàng.....lưng nó.
- Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng.....
- 2- 3 HS phát biểu.
VD : ...làm cho em càng háo hức.
+ Đoạn văn làm cho em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
- Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- 1 số em nhắc lại.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Chọn đoạn 3 để hướng dẫn.
- GV đọc mẫu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS theo dõi, tìm giọng đọc: đọc thong thả ở những câu cuối.
- HS nối tiếp đọc diễn cảm trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS xung phong đọc diễn cảm trước lớp.
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau Trước cổng trời. 
 Âm nhạc
(GV chuyên dạy
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Hs Cả lớp làm bài số1,2. HS KG làm tất cả các bài. 
II. Hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Vận dụng chuyển phân số sau: 
B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng bài.
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hãy so sánh 0,9m với 0,90m.
- GV kết luận 0,9 = 0,90
- Tìm cách để viết 0,9 thành 0,90
- Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì được số như thế nào?
- Hãy tìm số thập phân bằng số 0,9 ; 8,72; 12.
- GV: Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0 ; 00 ; 000....
- Muốn chuyển 0,90 thành 0,9 làm thế nào?
- Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của 1 STP ta được số mới như thế nào?
- Tìm các số thập phân bằng các số thập phân sau: 0,9000 ; 8,75000 ; 15,000.
- Gọi HS đọc quy tắc SGK.
9dm = 90cm 9dm = 0,9m 
90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 được số 0,90.
- ... được 1 số thập phân mới bằng số thập phân đã cho.
- 1 số HS nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu.
- Xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90.
- ... được STP bằng số thập phân đã cho.
- HS tiếp nối nhau nêu.
- 2, 3 em đọc.
 3. Luyện tập
Bài tập 1: 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Lưu ý HS : không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười và khi viết 3,0400 thì nên viết ở dạng gọn nhất 3,04
- HS làm miệng, giải thích cách làm.
Bài tập 2: 
- Cho HS làm cá nhân. 
- Lưu ý HS đếm cho đủ ở phần thập phân có 3 
chữ số.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét.
- HS làm bài cá nhân
- Đổi chéo bài kiểm tra.
- HS nối tiếp nêu kết quả, HS khác nxét.
VD: 17,2 = 17,200
- Học sinh tự làm.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 = = 
0, 100 = = 
0, 100 = 0,1 = 
Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:
0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu nhận biết hai số thập phân bằng nhau. 
- Dặn HS ôn tập và hoàn thành bài.
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Đã nêu ở tiết trước.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
III. Các hoạt động day- học:
A. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể về 1 việc làm của em thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng bài.
a. Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 
(bài tập 4, SGK)
- Gọi HS phát biểu cảm nghĩ về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng mười tháng ba (âm lịch) hàng năm thể hiện điều gì?
- GV kết luận và đọc câu:
 Dù ai buôn bán ngược xuôi
 Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba 
 Dù ai buôn bán gần xa
 Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về.
b. Thi kể chuyện:
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam để kể
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể chuyện hay, hấp dẫn.
c. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.
- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm :
+ Em có tự hào về truyền thống đó không? 
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần phát huy và giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó.
- Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương theo gợi ý:
+ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày.....
+ Đền thờ Hùng Vương ở......
+ Các Vua Hùng đã có công lao.... 
- 1 số em nêu.
- ...tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
- 1 số HS đọc lại.
- HS kể chuyện: Bánh chưng bánh dầy; Sơn Tinh Thuỷ Tinh; Mai An Tiêm; Sự tích trầu cau.
- HS hoạt động cặp đôi. Mỗi HS kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK)
VD: Cây có cội, nước có nguồn.
- Chim có tổ người có tông.
- Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.
- Con nhà có cố có ông như cây có cội như sông có nguồn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Tình bạn
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Chính tả (Nghe – viết) 
KÌ DIỆU RỪNG XANH
. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2, tìm được tiếng có vần uyên thích hợp điền vào ô trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học: - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết các tiếng: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu.
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh của từng tiếng.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc lần 1.
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- GV gọi HS nêu những từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
- GV chấm 1 số bài.
- HS theo dõi SGK- tr 76.
- ... làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
- HS luyện viết từ khó trên bảng lớp, vở nháp.
- HS viết bài.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2:
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Cho HS lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được.
Bài tập 3:
- Cho HS quan sát tranh các hình trong SGK.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đã điền.
Bài tập 4:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV giúp HS hiểu về các loài chim này.
- 1 HS đọc.
- HS viết các tiếng có chứa yê, ya. Nhận xét cách đánh dấu thanh của các tiếng.
- Lời giải: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
+ Dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính- âm ê
- HS quan sát, tìm tiếng có vần uyên thích hợp điền vào mỗi ô trống.
+ Tiếng cần điền: thuyền, khuyên.
- HS quan sát tranh trong SGK làm VBT.
 + Lời giải: chim yểng, chim hải yến, chim đỗ quyên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau: Nhớ viết bài “Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”.
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
- Cả lớp làm BT1,2. HS KG làm các bài còn lại. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Tìm các số thập phân bằng các số sau: 3,45 ; 67,90000
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng bài.
a. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- GV nêu bài toán1 SGK
- Nêu cách so sánh chiều dài của 2 sợi dây.
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau? Cho ví dụ?
- GV kết luận.
b. So sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau
- GV nêu bài toán 2 SGK
- Sử dụng kết luận trên có so sánh được 35,7m và 35,698m không?
- Vậy ta làm thế nào?
- GV nhận xét ...  nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ nêu ở BT3.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; có ý thức sử dụng tiếng Việt trong văn hoá giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
 - Bài 1, 2 viết sẵn bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Lấy VD về 2 từ đồng âm, đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm.
 - Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa, đặt câu với từ đó.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- GV treo bảng phụ, đánh dấu số thứ tự của từng từ in đậm trong mỗi câu, sau đó yêu cầu HS nêu nghĩa của từng từ.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- HS mở SGK tr. 82
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận làm vào vở bài tập.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
a, Từ chín 1 và từ chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ chín 2.
b, Từ đường 2 và từ đường 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường 1.
c, Từ vạt 1 và từ vạt 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ vạt 2.
- 1 HS nêu, đọc cả nội dung BT.
- 3 HS làm bảng, mỗi HS làm 1 phần. HS dưới lớp đặt câu vào VBT.
VD:
 a) Cao: - Bạn Nam cao nhất lớp em.
 - Mẹ tôi thường mua hàng chất lượng cao.
b) Nặng: - Bố tôi nặng nhất nhà.
 - Bà ấy ốm rất nặng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên.
I	
Thứ sáu ngày 13tháng 10 năm 2011
Sáng:
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ ĐAI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS 
-Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- Làm các bài 1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị do độ dài nhưng để trống trên các đơn vị để HS điền.
III. Các hoạt động day- học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa lại bài 4 tiết học trước. HS nêu tên các đơn vị đo độ dài.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Giảng bài 
a) Ôn hệ thống đơn vị đo độ dài:
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
- GV ghi đầy đủ bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị độ dài liền kề.
- Nêu mối quan hệ giữa m với km; cm; mm.
b) Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ VD 1: 6 m 4dm =...m
- GV chốt cách làm như SGK
+ VD 2: GV tổ chức như VD1
- Nhắc HS: Phần phân số của hỗn số
3lànên khi viết số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 ở hàng phần mười để có:
3m 5cm = 3m = 3,05m
- HS nối tiếp nêu tên đơn vị và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề..
VD: 1m = 10 dm 
 = dam,.....
- 2 HS nhắc lại
- HS nêu: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu.
- HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm.
- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp. HS cả lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại các bước làm.
Ta có: 6m 4dm = 6m = 6,4m
Vậy 6m 4dm = 6,4m
- 3m 5cm = 3 = 3,05m
Vậy 3m 5cm = 3,05m
- 8m 23cm = 8,23m ; 8m 4cm = 8,04m
 3. Luyện tập
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu, tự làm
- GV lưu ý HS chỉ viết số thập phân vào chỗ chấm.
- GV nhận xét cho điểm
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa m và dm, cm.....
- Chữa bài trên bảng lớp, nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa m và km sau đó HS tự làm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chữa bài.
- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần.
- HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn
a. 8m 6dm = 8,6m b. 2,2dm
c. 3,07m d. 23,13m
- HS đọc đề SGK
- 1 HS khá nêu
- HS nêu.
- 1 số HS tiếp nối nhau lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a. 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
- HS tự làm, lên bảng chữa, giải thích cách làm.
a. 5,302km c. 5,075 km	
b. 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm d. 0,302 km
- HS khá giỏi có thể nhẩm theo cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài dùng dấu phẩy tách các chữ số kể từ phải sang trái, mỗi đơn vị đo ứng với 1 chữ số.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ cách làm, chuẩn bị bài sau.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý(thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy- học:
- 1 số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền của đất nước.
- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu- cả lớp theo dõi. 
- GV nhắc HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Phần mở bài nêu gì?
+ Nêu nội dung chính của phần thân bài?
+ Các chi tiết miêu tả cần sắp xếp theo trình tự nào?
+ Phần kết bài cần nêu gì?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” (SGK tr. 10) để xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh.
- HS tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông Hương” (SGK tr.12, 13) để xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian.
- HS theo dõi trên bảng phụ.
+ Giới thiệu cảnh định tả, thời gian địa điểm mà em quan sát.
+ Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh vật, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn.
+ Từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, từ sáng đến trưa, chiều......
+ Cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- HS cả lớp làm vào vở. 
- 1 số em đọc dàn ý trước lớp.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu gợi ý của bài.
- GV nhắc HS: Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để viết thành đoạn văn. Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. Đoạn văn thể hiện được cảm xúc của người viết.
- GV nhận xét chấm điểm 1 số đoạn.
- 2 HS đọc trước lớp. 
- HS tự viết đoạn văn.
- HS tiếp nối đọc- cả lớp nghe, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài.
Khoa học
PHÒNG BỆNH HIV /AIDS
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Biêt nguyên nhân và cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình minh hoạ tr.35 SGK và thông tin SGK
- HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng bài.
a. HIV/AIDS là gì? các con đường lây truyền HV/AIDS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. 
- GV yêu cầu các nhóm cử một HS vào ban giám khảo, nhóm nào nhanh, đúng, trình bày đẹp là thắng cuộc. 
- HIV/AIDS là gì?
- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ?
- Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?
- HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?
- Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV?
- Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV/AIDS?
- Muỗi đốt có lây nhiễm HV không?
- Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV/AIDS không?
- Ở lứa tuổi các em, phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS?
- GV kết luận.
b. Cách phòng tránh HIV/AIDS:
-Yêu cầu các nhómđọc thông tin và quan sát hình tr. 35 SGK, thảo luận theo các câu hỏi:
- Theo em, có những cách nào để không bị nhiễm AIDS?
- GV kết luận.
- Mỗi nhóm 6 HS thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi, viết vào bảng nhóm, dán bảng. 
- Đáp án đúng:1c, 2b, 3d, 4e, 5a
... là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
-  vì nó rất nguy hiểm. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Tất cả mọi người.
- Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang hoặc sinh con.
- VD: tiêm chích ma tuý, dùng chung bơm, kim tiêm, dùng bơm kim tiêm chưa tiệt trùng; truyền máu...
- ...đưa người đó đi xét nghiệm máu.
- không.
- có thể. 
- ...sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội, khi bị ốm phải làm theo sự chỉ dẫn của người lớn.
- HS hoạt động theo nhóm như hướng dẫn.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ
- Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ.
- Khi phải truyền máu cần xét nghiệm trước khi truyền.
- Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm HS tích cực học tập.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 8
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 9:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Phát động tháng thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 CKTKNS Giam tai.doc