Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 18

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 18

I. Mục đích ,yêu cầu.

- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đã học từ tuần 11 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 110 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.

- .Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 3 tháng 01 năm 2011.
nghỉ bù tết dương lịch
______________________________________
Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011.
Tập đọc 
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1 ( Tiết 1)
I. Mục đích ,yêu cầu.
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đã học từ tuần 11 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 110 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
- .Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó. 
II. đồ dùng dạy học. 
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11- 13.
- Phiếu học tập to cho nội dung bài 2.
III/ các hoạt động dạy -học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
Y/c HS đọc tên bài thơ, bài văn, kịch đã học từ tuần11.13.
3. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
 b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, sau đó chuẩn bị 1-2 phút, rồi đọc bài.
- Y/c đọc các bài từ tuần 11- 13
- GV kết hợp hỏi nội dung bài đã học.( Đặt câu hỏi về đoạn , nội dung bài hoặc nhân vật....)
* +Khu vườn nhỏ nhà bạn Thu có gì đẹp? Vì sao?
 + Cây cối có tác dụng gì đối với cuộc sống?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cây xanh? 
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
 c) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
-GV phát phiếu học tập to cho từng nhóm 4.
-Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài.
- GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và báo cáo.
- GV tổng kết hệ thống lại các bài đã học.
Bài 3. 
- Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi tự nhận xét và lấy dẫn chứng cụ thể trong bài về nhận xét của mình.
4 . Củng cố :
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ trong truyện Người gác rừng tí hon?
- Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại một số bài đã học để giờ sau kiểm tra tiếp
-3- 4 em đọc tên bài.
-HS bốc bài và đọc bài rồi trả lời câu hỏi mà GV đưa ra. 
- HS tự làm bài theo nhóm, đại diện làm phiếu to để chữa bài.
- HS làm việc cá nhân và đại diện trình bày.
- HS nêu.
- HS nối tiép nêu.
Toán 
 Tiết 86: Diện tích tam giác
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết tính diện tích hình tam giác.
II .Đồ dùng dạy học.
+ Các hình tam giác như SGK, thước Êke.
III. các hoạt động dạy- học.
hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hình tam giác gồm mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
3. Bài mới.
a)Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b) Cắt hình tam giác: 
GV lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.	 
 A E B
	1	2
 D H C 
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
- Cắt theo đường cao, đợc hai mảnh tam giác ghi 1 và 2.
c) Ghép hình tam giác.
GV vừa ghép hình vừa hướng dẫn HS ghép hình. 
- GV vẽ đường cao lên hình.
 A	
 C B
d) So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
 - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều 
cao EH của hình tam giác EDC.
- Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD với hình tam giác EDC.
e) Hình thành quy tắc, công thức tính diện tich hình tam giác.
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
- Vậy muốn tính được diện tích tam giác ta làm thế nào?
- Từ đó y/c HS nêu quy tắc và công thức như SGK.
g ) Thực hành..
Bài1. HS nêu yêu cầu bài toán và tự làm.
 - GV và HS cùng củng cố lại cách tính diện tích tam giác.
- Gv chữa bài
a) 8 x6 : 2 = 24 ( cm 2 )
b) 2,3 x 1, 2 : 2 = 1, 38 ( dm2 )
Bài 2. ( Nếu còn thời gian )
- Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài vào vở.
- Củng cố cách tính diện tích tam giác.
- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) 50 x 24 : 2 = 600 ( dm 2 )
b) 42, 5 x 5, 2 : 2 = 110, 5 ( m2 )
4. Củng cố:.
- Y/c HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác.
- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài .
- Xem trước bài sau .
- Hình tam giác gồm 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc
- 1 HS chữa bảng, lớp làm nháp.
- HS quan sát và theo dõi.
- HS quan sát làm theo.
- HS nêu lại.
- HS theo dõi.
- HS tự nêu : Hình chữ nhật ABCD có diện tích gấp đôi diện tích tam giác.
-S ABCD = DC x AD 
 = DC x EH
- HS nêu : 
- HS áp dụng công thức làm vào nháp.
- Đại diện HS lên bảng chữa bài.
- HS chuyển đổi về cùng đơn vị đo rồi tính diện tích. .
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS giải thích cách làm.
Chính tả 
Tiết 18: Ôn tập cuối học kì I ( Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu.
- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu ở các bài văn miêu tả đã học và kiểm tra lấy điểm.
- Giúp HS biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. 
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3
II. đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên bài đọc như tiết 1.
- Một số tờ phiếu khổ to để làm bài 2.
II. các hoạt động dạy-học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa bài số 3 của giờ trước.
3. Bài mới.
a ) Giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
b ) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng , chuẩn bị 2-3 phút, rồi đọc.
- GV kết hợp hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: 
GV phát phiếu học tập to cho từng nhóm 4.
-Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài.
- GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống 
kê và hoàn thành bài.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và báo cáo.
- GV tổng kết hệ thống lại các bài đã học trong chủ điểm vì hạnh phúc con người.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề bài tìm đọc những câu thơ em thích nhất và trình bày cái hay của những câu thơ đó để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em.
4. Củng cố : - Nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tập tốt.
5. Dặn dò:
-Y/c về nhà tiếp tục ôn để chuẩn bị kiểm tra cuối kì I.
- 2HS đại diện chữa bảng.
- HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
-Lớp nhận xét, bổ sung khi bạn đọc bài.
- 1em đọc , lớp theo dõi.
- 2, 3em nêu.
- HS làm bài vào vở bài tập,đại diện làm phiếu to để chữa bài.
- HS suy nghĩ lựa chọn và nêu trình bày ý kiến của mình.
Toán 
Tiết 87: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
- Tính diện tích hình tam giác vuông ( Biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông ).
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
II . Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ, SGK, SGV,
III. các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào? Viết công thức tính diện tích hình tam giác?
- áp dụng và tính diện tích tam giác biết đáy dài 5,4 cm và chiều cao bằng đáy.
3. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b) Thực hành.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS lên bảng làm bài.
 - HS GV nhận xét chữa bài.
Đs: a) 30, 5 x 12 : 2 = 183 ( dm 2 )
 b) 16 x 53 : 2 = 424 ( dm2 )
Bài 2: GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS quan sát từng hình để chỉ ra đáy và đường cao. 
 B D
 A C E 
- GV nhận xét chữa bài, củng cố để giúp HS nắm vững hơn về đáy và chiều cao trong tam giác.
- Đáy AC, đường cao BA
- Đáy ED, đường cao GD
Bài 3: GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông
 - Y/c HS quan sát hình vẽ và lựa chọn đáy với chiều cao của tam giác rồi tìm diện tích.
 A D
 3cm 
 C B E G
- GV chữa bài rồi giúp HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông.
 S ABC = (3 x 4):2 = 6 cm;
 S EDG = (5 x 3): 2 = 7,5cm
Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
- HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.
- Y/c HS tự đo các cạnh sau đó tính diện tích tam giác. theo y/c.
4. Củng cố :
- Muốn tính diện tích hình tam giác làm như thế nào?
- Nêu cách tính diện tích tam giác vuông.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau
-2 HS lên bảng viết.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng áp dụng công thức tính diện tích tam giác
phần b HS chuyển đổi về cùng đơn vị đo.
- HS quan sát từng hình và xác định đáy và đường cao của từng hình tam giác.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- S tam giác vuông = tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- 4 em nhắc lại.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011.
Toán
Tiết 88: Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Làm các phép tính với số thập phân
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II . Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ, SGK, SGV,
III. các hoạt động dạy- học.
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
 Viết công thức tính diện tích hình tam giác?
3. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b) Thực hành.
Phần 1.Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Gv treo bảng phụ ghi sẵn nội dung phần 1 lên bảng gọi HS lên bảng làm bài.
HS nêu lại cách làm 
- HS GV nhận xét chữa bài.
Phần 2
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài và lên bảng làm bài
 - GV nhận xét chữa bài.
 a = 85,9 b = 68,29 c = 80,73 d = 3,1
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
 a = 8,5 m b = 8,05 m2
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.
- GV hướng dẫn để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D.
GV quan sát chấm bài.
Bài 4: HS thảo luận cặp đôi tình cách làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
 X = 3,91; 4,0; 4,09; .
4. Củng cố :
- Muốn tính diện tích hình tam giác làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau.
- HS lên bảng viết.
- HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở.
- HS lên bảng tự đặt tính làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nêu lại bảng đơn vị đo đội dài và diện tích rồi áp dụng vào làm bài tập.
- HS xác định cách làm và lên bảng làm bài.
- HS thảo luận tìm cách làm và cử đại diện lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
- 2 HS nêu.
Kể chuyện
Tiết 18: ôn tập cuối học kỳ I ( Tiết 4 )
I. Mục đích ,yêu cầu.
- Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc- học thuộc lòng.
- HS có ý thức tự giác ôn bài, và rèn chữ giữ vở.
II. đồ dùng dạy học. 
- Phiếu viết tên bài tập đọc- HTL như T1.
III. các hoạt động dạy -học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS đọc bài : Ca dao v ... y/c của tiết học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Tỉ số phần trăm giữa 2 và 5 là bao nhiêu?
A. 25% B. 52%
C. 70% D. 40%
- GV và HS cùng củng cố lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2: Viết các tỉ số phần trăm thành phân số tối giản.
a) 28% b) 45% c) 75%.
- Y/c HS suy nghĩ và nêu cách viết.
Bài 3. Mẹ đi chợ về mua 8 l nước mắm, trong đó có 3 l nước mắm loại một, còn lại là nước mắm loại hai. Hỏi
a) Số nước mắm loại một chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số nước mắm?
b) Tỉ số phần trăm giữa số nước mắm loại một và số nước mắm loại hai là bao nhiêu?
- Y/c HS chữa bài.
- Gv và HS cùng củng cố lại cách tìm tỉ số phàn trăm của hai số.
Bài 4: Dành cho HSG.
 Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 29,4 m . Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?
4. Củng cố: 
- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 em lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 em chữa bảng.
- HS đọc bài, phân tích bài và tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài
 a) 3 : 8 = 0,375 ( tức 37,5%)
 b) Số nước mắm laọi hai là:
 8- 3 = 5 ( l)
Tỉ số phần trăm giữa số l mắm loại 1 và loại hai là:
 3 : 5 = 0,6 ( 60%)
HS đọc kĩ đề phân tích đề và tìm cách giải.
- Đại diện chữa bài.
- 29,4 m so với chiều dài ban đầu thì chiếm : 100% - 2% = 98%
Trước khi giặt chiều dài tấm vải là: 29,4 : 98 x 100 = 30m
Khoa học
Tiết 36: Hỗn hợp
I. Mục đích yêu cầu: 
 Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được một sốví dụ về hỗn hợp 
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,.... ).
II. Đồ dùng dạy - học
- Thông tin và hình trang 75 SGK
- Sưu tầm một số sản phẩm : muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ...
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu ba thể của nước và lấy VD?
 3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài. 
b) Thực hành:Tạo một hỗn hợp gia vị.
 * Mục tiêu: HS biết cách tạo hỗn hợp. 
 * Cách tiến hành.:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV phân công nhiệm vụ thảo luận thực hành cho các
nhóm - HS làm việc theo nhóm
Tên và đặc trưng của từng chất tạo ra hỗn hợp.
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh:
2. Mì chính:
3. Hạt tiêu:
 Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV - HS nhận xét.
- Vậy hỗn hợp là gì?
 * GV giảng và kết luận: Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có từ hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộng lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
c) Thảo luận nhóm
 * Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
 * Cách tiến hành: 
 Bước 1. Làm việc theo nhóm.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo nội dung trong SGK trang 75.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành.
- GV kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn chấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát...
d) Trò chơi :Tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
* Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng phụ, phấn mầu.
- Một chuông nhỏ.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
GV đọc câu hỏi các nhóm thảo luận ghi ra bảng phụ sau đó lắc chuông trả lời. 
Bước2: Làm việc cả lớp:
HS các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và nêu kết quả thảo luận.
- HS, GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
e) Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
* Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng nhận nộidung thảo luận và điều khiển nhóm thảo luận.
Bài 1:Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng
- Chuẩn bị:..................................................
 Cách tiến hành..........................................
Bài 2:Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước 
Chuẩn bị: .........................................
Cách tiến hành............................................
Bài 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn. 
Chuẩnbị:..................................................
Cách tiến hành:
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành
Gv HS nhận xét tuyên dương nhóm là thực hành tốt
 4. Củng cố: 
 - Nhận xét chung tiết học.
 5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Một số HS nêu.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận và làm thực hành.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Một số HS trả lời
- HS thảo luận thực hành nội dung trong SGK. 
- Đại diện các nhóm báo cáo 
kết quả thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thảo luận tìm đáp án và trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Tiết 35: Sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có khả năng :
- Phân biệt 3 thể của chất. Kể tên một số số chất ở thể rắn, lỏng, khí; một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác .
- HS biết làm một số thực hành phân biệt 3 thể của nước.
- Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của nước đối với cuộc sống qua đó biết bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- SGK, SGV, bảng phụ,
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu tính chất và công dụng của tơ sợi?
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - GV chia lớp làm hai đội mỗi đội cử 5 hoặc 6 bạn tham gia chơi.
- GV phổ biến luật chơi và phát mỗi đội chơi một hộp đựng các tấm phiếu, trên bảng gắn sẵn bảng “ Bảng ba thể của chất ”.
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
 Bước 2 : Tiến hành chơi.
Các đội cử đại diện lần lượt lên chơi, mỗi lên dán các tấm phiếu mình rút được.
*Bước 3: Cùng kiểm tra.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động2: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 * Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
 * Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng phụ và phấn.
Bước 1. Làm việc theo nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV đọc câu hỏi cho các nhóm thảo luận, nhóm nào lắc chuông trước nhóm đó được trả lời.
 Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Các nhóm thảo luận tham gia chơi.
- GV và quản trò nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
 d) Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về việc chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
 Bước2: Làm việc cả lớp:
 Dựa vào các gợi ý của các hình em hãy tìm thêm các VD khác tương tự về các thể của nước như các hình trên?
* GV kết luận như SGK.
4. Củng cố: 
- Nước gồm có mấy thể? Các thể của nước có đặc điểm gì?
*Nước có tác dụng gì đối với cuộc sống?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương những em học tập tốt
5. Dặn dò:
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Một số HS nêu.
- Nhóm trởng điều khiển thảo luận.
- Các đội tham gia chơi.
- HS nêu ý kiến nhận xét kết quả chơi của mỗi đội. 
- Nhóm trởng điều khiển các nhóm thảo luận.
- HS tham gia chơi.
- HS quan sát trả lời:.
- HS lấy VD về ba thể của nước.
- 3 HS đọc kết luận.
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi.
Sinh hoạt Đội
Tiết 90: diện tích hình thang
I/ Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình thang.
Vận dụng giải toán
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ HS làm bài tập. Mảnh bìa có hình dạng nh SGK, thớc, kéo
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Bài cũ: Hình thang có đặc điểm gì? Vẽ một hình thang.
3. Bài mới :
a)Giới thiệu bài:
b)Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV đính hình thang đã chuẩn bị lên bảng.
- GV nêu yêu cầu: tính diện tích hình thang.
- GV thực hiện các bước như SGK.
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình tam giác ADK
- Nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
- HS quan sát, nêu tên hình thang.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- HS nối tiếp nêu 
- HS tính, nêu kết quả.
- HS đọc quy tắc SGK( 93).
c)Thực hành:
* Bài 1( 93) : Tính diện tích hình thang
- GV theo dõi HS làm bài, giúp HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài: 
Kết quả: a) 50 cm2 ; b) 84 m2 . 
+Nêu cách tính diện tích hình thang.
* Bài 2 ( 94) : 
- GV theo dõi HS làm bài, giúp HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài: 
Kết quả: a) 32,5 cm2 ; b) 20 cm2. 
+ Hình thang vuông có đặc điểm gì?
* Bài 3 ( 94) : ( Nếu còn thời gian )
- GV theo dõi HS làm bài, giúp HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài: 
Bài giải
Chiều cao hình thang là:
( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01
 ( m2)
Đáp số: 10 020,01 m2
+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
4. Củng cố: 
+ Nêu cách tính diện tích hình thang.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng + nháp
- Nhận xét nêu cách làm.
- 2 HS nêu
- HS đọc yêu cầu. HS thảo luận cặp làm nháp + 2 cặp làm bảng phụ( Tg 5’)
- Các cặp làm bài, dán bài, lớp nhận xét đánh giá.
- 3 HS nêu
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 1 HS làm bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
Tiết 3: Khoa học
Gv chuyên dạy( Đ/c Long Nhung )
_____________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét chung.
+ Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
+ Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn.
+ Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô . HS cho ý kiến.
III/ Phương hướng tuần 20:
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Ôn tập để thi cuối học kỳ I
Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
Nghỉ học có lí do.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an du lop 5.doc