Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học ĐaKao- Đam Rông

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học ĐaKao- Đam Rông

I.Mục tiu:

-Đọc đúng các từ ngữ khó: manh mối, công đường, mếu mo, khung cửi, vn cảnh, .Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn , giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.

-Hiểu nghĩa một số từ, ngữ: quan tịa, manh mối, nh sư, vn cảnh, biện lễ, Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học ĐaKao- Đam Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ/ Ngày
Môn
Tiết
Đề bài giảng
Thứ hai
14.02
Chào cờ 
23
Tập đọc 
45
Phân xử tài tình.
Toán 
111
Xăng –ti-mét khối,Đề-xi- mét khối.
Chính tả 
23
Nhớ – viết : Cao Bằng 
Đạo đức 
23
Em yêu tổ quốc việt nam
Thứ ba
15.02
Toán
112
Mét khối.
Luyện từ và câu
45
Mở rộng vốn từ:Trật tự – An ninh.
Khoa học
45
Sử dụng năng lượng điện.
Thể dục
45
Chủ ngữ trong câu kể :Ai thế nào?
 Kể chuyện 
23
Lập chương trình hoạt động.
Thứ tư
 16.02
Tập đọc
46
Chú đi tuần.
Toán
113
Luyện tập. 
Tập làm văn
45
Nuôi dưỡng gà 
Địa lí
23
Một số nước châu Aâu.
Kĩ thuật
23
Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
Thứ năm
17.02
Toán 
114
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Chính tả 
23
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
Luyện từ và câu 
46
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Mĩ thuật
23
. Vẽ tranh : Đề tài tự chọn 
Thể dục
46
Bài 46
Thứ sáu
18.02
Toán
115
Thể tích hình lập phương.
Tập làm văn
46
Trả bài văn kể chuyện.
Aâm nhạc 
23
Oân tập: Hát mừng,Tre ngà bên Lăng Bác
Khoa học 
46
Lắp mạch điện đơn giản.
HĐNG
23
Tìm hiểu về ngày Tết.
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
Tiết 45:Phân xử tài tình
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng các từ ngữ khĩ: manh mối, cơng đường, mếu máo, khung cửi, vãn cảnh, ...Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn , giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
-Hiểu nghĩa một số từ, ngữ: quan tịa, manh mối, nhà sư, vãn cảnh, biện lễ,Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra :
2. Dạy bài mới
 a.Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
Hđ2:Tìm hiểu bài
Hđ3: Đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò
-GV HS lên bảng đọc bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 
Giới thiệu bài ghi tên bài.
-GV chia đoạn: 3đoạn.
Đ1: Từ đầu đến "Ba này lấy trộm".
Đ2: Tiếp theo đến "Cúi đầu nhận tội"
Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn và đọc từ ngữ khó: Vãn cảnh, biện lễ, sự vaĩ.
-Cho HS đọc cả bài trước lớp.
- GV đđọc mẫu
-Cho HS đọc đoạn 1
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Cho HS đọc đoạn 2
H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Cho hs đọc đoạn 3.
H: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy cắp.
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên?
-GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết học sau.
-2-3 Hs lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-2 HS khá, giỏi nối tiếp đọc
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3 HS mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Từng nhóm 3 HS đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
+ Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân giải.
-1 HS đọc,lớp đọc thầm.
+ Cho người làm chứng(không có).Cho lính về nhà hai người để xem xét, cũng không tìm được gì?Sai xé tấm vải làm đôi thấy một người bật khóc.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
+ Giao tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước..
-HS chọn cách trả lời.
+ Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử án của quan.
- HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: Người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải.
-2-3 nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Tốn
Tiết 111: Xăng-ti-mét khối . Đề-xi-mét khối
I Mục tiêu:Giúp HS:
1. Có biểu tượng về Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
2. Nhận biết được mối quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
3. Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
4. Vận dụng để giải toán có liên quan.
II .Hoạt động sư phạm: -Chấm một số vở bài tập về nhà.
 -Nhận xét chung và cho điểm
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
GV
HS
HĐ1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: Quan sát, thực hành
HTTC: Cả lớp
HĐ2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: Quan sát, thực hành
HTTC: Cả lớp
HĐ3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: trị chơi
HTTC: Cả lớp
HĐ4 : Đạt mục tiêu 4
HĐLC: thực hành
HTTC: cá nhân
a) Xăng –ti-mét khối.
-Gv trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
? Đây là hình khối gì? Có kích thước bao nhiêu.
-Giới thiệu: Xăng ti mét khối viết tắt là cm3
-Yêu cầu HS nhắc lại.
b)Đề –xi- mét khối: tiến hành tương tự
* Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Gv trưng bày tranh minh hoạ.
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. vậy thể tích của hình đó là bao nhiêu.
+ Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm.
-GV kết luận.
 1dm3 =1000cm3
Bài 1/116
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
? Bảngï gồm có mấy cột, là những cột nào?
- Tổ chức trò chơi “ tiếp sức”
-GV nhận xét, đánh dương nhóm làm đúng.
Bài2/116
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thu một số vở chấm nhận xét.
- HS quan sát.
+ Hình lập phương có cạnh dài 1cm.
-HS chú ý quan sát mẫu.
-HS nhắc lại: xăng-ti mét khối viết tắt là cm3
-HS thao tác.
+ 1 đề-xi-mét khối.
+ 10 x 10 x 10= 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
- HS nhắc lại.1dm3 = 1000 cm3
-1 HS đọc đề bài.
+ Gồm 2 cột. Một cột ghi số đo thể tích, một cột ghi cách đọc.
-HS 3 nhóm thi đua.
-Nhận xét chéo.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em lên bảng.lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
IV. Hoạt động nối tiếp:- Hệ thống nội dung bài.
 -Nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS về nhà làm bài tập.
V.Chuẩn bị:
-Mô hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
-Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm. Bảng minh hoạ 
____________________________________________
 Đạo đức
Tiết 23. Em yêu tổ quốc Việt Nam. ( T1)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang gia nhập vào đời sống quốc tế.
 - Tích cực học tập, rèn luyện đẻ góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
 - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hoà về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. 
II)Chuẩn bị :
 - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số khác.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tiến trình 
Hoạt động của GV
 H oạt động của HS
1.Kiểm tra:
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 34 SGK
MT: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoa,ù kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. 
HĐ2:Thảo luận nhóm
MT:HS có thêm hiểu biết về tự hào đất nước Việt Nam.
HĐ3:Làm bài tập 2 SGK.
MT:HS củng cố những hiểu biết về tổ quốcViệt Nam.
3.Củng cố dặn dò: .
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
? Nêu những việc làm của UBND ?
- Nêu ghi nhớ.
-Nhận xét ghi điểm
- Cho HS hát bài " em yêu hoà bình " và GT bài ghi đề bài lên bảng.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu, chuẩn bị GT nộâi dung thông tin trong SGK.
- Nhận xét rút kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
-Chia nhóm đề nghị HS thảo luận các câu hỏi:
? Em biết những gì về đất nứơc Việt Nam ? 
? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? (con người, các địa danh , truyền thống.)
? Nước ta có những khó khăn gì ? -Nêu các khó khăn như : còn nghèo, nền kinh tế còn lạc hậu.
? Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
-Nhận xét rút kết luận :Tổ quốc chúng ta là tổ quốc V iệt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tôû quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều klhó khăn vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc.
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
-Nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Cho hs trao đồi với bạn.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
? Nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ.
? Nêu thêm một số địa danh truyền thống.
? Trang phục truyền thống của người Việt Nam.
- Nhận xét rút kết luận : Quốc kì Việt Nam lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.Bác Hồ là vĩ lãnh tụ kính yêu của nhân dan Việt Nam, là danh nhân văn hoá của thế giới.Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của nước ta.Aó dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các em sưu tầm các tranh ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề đất nước Việt Nam.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS hát đồng thanh.
-Nêu nội dung bài hát.
-Nêu đề bài.
- Làm việc theo nhóm4.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận các thông tin SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận theo nhóm.
-Lần lượt các nhóm trình bày trước lớp.
-Lắng nghe nhận xét.
- 3 HS đọc lại ghi nhớ.
-2 HS đọc lại yêu cầu bài tập.
-Trao đổi với bạn ngồøi bên cạnh.
- HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét các ý kiến  ...  được ưu, khuyết điểm của mình và bạn khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung; biết sửa lỗi; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn.
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ ghi 3 đề và ghi loại lỗi HS mắc phải.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Tiến trình 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra 
2.Dạy bài mới.
HĐ1; GV nhận xét và kết quả làm bàicủa lớp.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng chương trình hoạt động đã lập tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểmHS.
-GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
- GV nhận xét chung về kết quả của cảlớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
- Dùng từ chưa chính xác.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS.
- HDHS chữa lỗi chung.
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi - - HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
- HDHS sửa lỗi trong bài
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lạị.
-GV nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị tiết TLV sau.
-2- Hs lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-HS quan sát trên bảng phụ.
+Lắng nghe .
-HS lần lượt lên bảng viết vào cột.
-HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
-HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài vừa đọc.
-HS chọn đoạn văn viết lại.
-Viết lại đoạn văn.
-Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại so sánh với đoạn cũ.
-Nghe.
____________________________
Toán 
Tiết 115: Thể tích hình lập phương.
I Mục tiêu:Giúp HS.
1. Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương.
2. Thực hành tính đúng thể tích hình lập phương với số đo cho trước.
3.Vận dụng công thức tính để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn gian.
II. Hoạt động sư phạm: - Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật và công thức.
 -Nhận xét chung và cho điểm
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hđ1:Đạt mục tiêu 1
HĐLC: Ôn tập, quan sát, thực hành
HTTC: cả lớp
Hđ2:Đạt mục tiêu 2
HĐLC: Thực hành
HTTC: nhóm 4
Hđ1:Đạt mục tiêu 1
HĐLC: Quan sát
HTTC: cả lớp
.
a) Ví dụ.
-GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.
-Yêu cầu HS nhận xét hình.
? Vậy đó là hình gì?
b) Công thức.
-GV treo tranh hình lập phương:
 ? Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình.
-GV xác nhận kết quả.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương.
Bài 1.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
? Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng.
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV gợi ý cho HS còn yếu. Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào?
-Chấm bài và nhận xét.
-HS tính.
V= 3 x 3 x 3= 27 cm3
+ Hình hộp có 3 kích thước bằng nhau.
+ Hình lập phương.
-HS viết.
V= a xa xa
V: Thể tích hình lập phương.
a: độ dài cạnh .
-HS nêu.
-1 HS đọc đề bài.
a) a= 1,5m
Tính diện tích và tính thể tích.
+Là hình vuông. Có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
-HS làm bài theo nhóm4.
- Nhận xét chéo.
- 
-1 HS đọc yêu cầu bài toán.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-Đáp số: a, 504cm3
 b, 512cm3
IV.Hoạt động nối tiếp:-HS Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? Hình lập phương? 
 -Nhận xét tiết học.
V.Chuẩn bị.
-Mô hình trực quan vẽ hình lập phương có cạnh 3cm, một số hình lập phương cạnh 1cm.
- Bảng phụ 
Khoa học
Tiết 26: Lắp mạch điện đơn giản
I. Mục tiêu: HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,
 - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trình
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3.Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
Mt: HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin.bóng đèn,bóng đèndây điện.
Hđ2:Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
3.Củng cố- dặn dò.
-Cho lớp hát.
- Nêu các hoạt động và dụng cụ phương tiện sử dụng điện, không sử dụng điện?
- Giáo viên nhận xét.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK
- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
-Quan sát hình 5 trang 95 trong SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.
 Giải thích tại sao?
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK. 
 - Kết luận:
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệukhông cho dòng điện chạy qua.
- Hệ thống nội dung bài.
- Học bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS nêu.
- Nhắc tên bài.
- Làm việc theo nhóm.
- Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
-Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
-Học sinh suy nghĩ.
-Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua(hình 4 trang 95).
- Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
Giải thích kết quả.
- Làm việc theo nhóm.
-Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
- Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
-Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Vật dẫn điện.
Nhôm, sắt, đồng
Vật cách điện;
Gỗ, nhựa, cao su
Họat động tập thể
Bài: Tìm hiểu về ngày Tết.
I.Mục tiêu.
- Giúp học sinh hiểu các hoạt động trong ngày Tết cổ truyền của Việt Nam.
II.Hoạt động dạy học.
Tiến trình 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 :Đánh giá hoạt động trong tuần.
Hđ2: Tìm hiểu về ngày Tết.
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá những ưu , khuyết điểm của lớp trong tuần.
- Nhắc nhở những việc học thực hiện chưa nghiêm túc cần khắc phục.
- Giáo viên cùng học sinh tìm hiểu về ngày tết qua hệ thống câu hỏi sau.
- Câu hỏi : Ngày tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam là ngày nào?
? Trong những ngày tết có những hoạt động nào là chủ yếu?
? Trong ngày tết đối với các em thiếu nhi, người lớn thường làm phong tục gì?
? Theo em ngày tết có ý nghĩa như thế nào ?

- Tống kết tiết học.
- Nhắc các em nghĩ tết vui và không quên học tập.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
Lớp chú ý.
+ Mọi người được nghỉ đi chơi, chúc mừng nhau những lời tốt đẹp.
+ Mừng tuổi, lì xì, ..
+ Mọi người được nghĩ ngơisau môït năm làm việc, các gia đình được sum họp, nhớ đến công ơn của ông bà tổ tiên và ngày mọi người chúc mừng nhau những gì tốt đẹp nhất.
Aâm nhạc
Oân tập 2 bài hát : Hát mừng, Tre ngà bên Lăng Bác.
Oân tập Tập đọc nhạc số 6.
I Mục tiêu.
-HS hát bài Hát mừng, tre ngà bên Lăng Bác kết hợp gõ đẹm và vận động theo nhạc.
-Trình bày 2 bài hát theo nhóm, cá nhân.
-HS đọc nhạc, hát lời bài TĐN số 6 kết hợp gõ phách và đánh nhịp 2/4.
II Chuẩn bị của giáo viên.
-Nhạc cụ quen dùng.
-Đàn giai điệu bài TĐN số 6.
III Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a.Phần mở đầu.
b.Phần hoạt động.
Hđ1:ôn 2 bài hát Hát mừngvà bài Tre ngà bên Lăng Bác.
Hđ2:Ôn tập đọc nhạc số 6.
c.Phần kết thúc.
3.Cũng cố dặn dò.
- Gọi hs lên hát bài:Tre ngà bên Lăng Bác và tập đọc nhạc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiêu bài ghi bảng.
+ Cho hs ôn bài Hát mừng.
-GV bắt nhịp.
Chia lớp làm 2 dãy :1 dãy hát ,1 dãy gõ đệm.
- Nhận xét sửa sai.
- Cho hs hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Nhận xét tuyên dương.
+ Cho hs ôn bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.
- Bắt nhịp cho lớp hát.
- Chỉ định 1-2 em lên hát.
- Cho một vài nhóm lên biễu diễn bài hát.
- Nhận xét tuyên dương.
- Luyên đọc cao độ,trường độ cho hs.
- Cho từng nhóm đọc nhạc.
- Chia 2 dãy 1 dãy đọc nhạc,1 nhóm hát lời ca.
- Nhận xét tuyên dương.
- Cho hs ôn lại toàn bài.
- HS xung phong lên hát.
- Hệ thống lại nội dung bài.
-Tập hát ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên thể hiện.
- Nhắc tên bài.
- Hs hát .
- Các dãy thực hiện.
- Lớp thực hiện.
- Lớp hát.
- Các nhóm lên thực hiện.
- Lớp thực hiện.
- 2 dãy thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc