I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa- da- cô, Xa- xa- ki.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu được ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. ( Trả lời được các câu 1,2,3 SGK)
II. Chuẩn bị:
-2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 4 ?&@ Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa- da- cô, Xa- xa- ki.....Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu được ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. ( Trả lời được các câu 1,2,3 SGK) II. Chuẩn bị: -2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2 - 6 HS đọc, trả lời CH. - Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản. - Hoạt động lớp, cá nhân - Luyện đọc - Nêu chủ điểm - Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa- da- cô gấp những con sếu và tượng đài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm - Giáo viên giúp HS giải nghĩa các từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải tìm hiểu nghĩa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy + Xa- da- cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi- rô- si- ma đã làm gì? - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại..... + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô? - HS trình bày ý kiễn của mình. * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn - Thi đua đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc lại bài giọng tự nhiên. - Nghe thực hiện ở nhà - Soạn "Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: - HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. *GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 -Trò : Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi? - Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... - Nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên., Tuổi trưởng thành,Tuổi trung niên ,Tuổi già * Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” * Bài tập cần làm: Bài 1( HS khá, giỏi làm được các bài tập còn lại) II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Học sinh sửa bài 3/18 (SGK) 2 HS Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa t và s - Lớp nhận xét - tăng bao nhiêu lần thì s tăng lên bấy nhiêu lần. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề - Phân tích và tóm tắt - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 1/ Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán, nêu phương pháp giải - GV nhận xét chấm chữa bài. - Tóm tắt: 5m : 80000 đồng 7m : ...... tiền? Bài giải: Giá tiền một mét vải: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vải hết số tiền: 16000 x7= 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh nhận xét sửa bài Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi làm 2/ HS KG tự đọc đề - Giáo viên cho học sinh khá, giỏi tóm tắt bài toán - Học sinh khá, giỏi dựa vào tóm tắt để rồi giải Bài giải: 12 ngày gấp 3 ngày số lần: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày đội đó trong được số cây thông: 1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lên bảng giải * Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Thi đua 2 dãy giải toán nhanh Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH (Tiết 1- Tuần 4-Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc lưu loát bài văn: Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng hoà bình (vở thực hành) - Giúp HS tìm hiểu nội dung bài văn qua các bài tập. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc: - Cho HS đọc bài văn: Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng hoà bình - Gọi HS đọc từng đoạn của bài văn. - Sửa sai cho HS - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 2/ Hướng dẫn HS làm các bài tập: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi và làm các bài tập: - Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài -Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài 3/ Củng cố, dặn dò: -Dăn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. -HS đọc bài văn - HS đọc. - Thi đọc diễn cảm từng đoạn bài văn. -Đọc bài và trả lời: * Đáp án: Câu a :Nhờ chuẩn bị thuyền theo lời mách của Thượng đế. Câu b: Khắp nơi vẫn ngập nước. Câu c: Nước đã rút, cây cối đã hồi sinh. Câu d: Để thể hiện ước nguyện hoà bình. Câu e: Khi Pi-ca-sô gửi tặng Đại hội hoà bình năm 1950 bức tranh. Câu g: Thám thính- do thám. Câu h: huỷ diệt- hồi sinh * HS gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa. Đáp án: a) xấu- tốt b) mạnh -yếu c) ráo- mưa d) Thất bại- thành công e) cứng- mềm g) chết- sông., vinh- nhục. h) chết đứng- sống quỳ - Nghe thực hiện ở nhà - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Kĩ thuật: THÊU MŨI DẤU NHÂN ( tiết 2) I/ Mục tiêu: - Thực hành thêu mũi thêu dấu nhân. - Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu dấu nhân. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ3: HS thực hành - Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - GV chốt lại các ý chính. - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 (vạch dấu, đánh dấu vài mũi thêu) - Tổ chức cho HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm. - Theo dõi uốn nắn cho các em. * HĐ4: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 3. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: "Một số dụng cụ nấu ăn". - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. - và ... trẻ # già. - GV nhận xét chấm chữa bài, chốt lại. - Cả lớp nhận xét, sửa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT 2/ 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm,làm bài cá nhân Các từ trái nghĩa cần điền: lớn, già, dưới, sống. - GV nhận xét chấm chữa bài, chốt lại. - Học sinh nhận xét, sữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT 3/ HS đọc yêu cầu bài 3, lớp đọc thầm - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - HS theo dõi nắm nghĩa, làm bài vào vở. Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya. - GV nhận xét chấm chữa bài, chốt lại. - Học sinh nhận xét, sữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. - Hoạt động nhóm, lớp Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu BT 4/ 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 4, lớp đọc thầm. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, HS sửa bài. - GV nhận xét chấm chữa bài. Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) a)Tả hình dáng: cao # thấp; to # nhỏ; béo # gầy b) Tả hành động: khóc # cười; đứng # ngồi; c) Tả trạng thái: buồn # vui; sướng # khổ; d) tả phẩm chất: tốt # xấu; hiền # giữ; lành # ác Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu BT 5/ 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - Học sinh làm bài. Chú chó Cún nhà em béo mấp. Chú vàng nhà Hương thì gầy nhom. Na cao lêu đêu, còn Hà thì lùn tịt. Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Thảo luận và xếp vào bảng từ - Trình bày, nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 5 - Nghe thực hiện ở nhà - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” *Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (HS khá, giỏi làm bài 4,5) II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - HS sửa bài 3, 4 (SGK) 2HS - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài Luyện tập - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - H.dẫn HS giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT 1/ 2 học sinh đọc đề - GV gợi ý để HS tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Tóm tắt đề + Thửa I hơn thửa II: 2 tạ + Tổng 2 thửa : 8 tấn 2 tạ - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng, nêu cách giải. - GV nhận xét chấm chữa bài, chốt lại cách giải. - HS giải rồi nhận xét sửa bài. Số HS nữ là: 28 : (2 + 5) x 5 = 20 (HS) Số HS nam là: 28 – 20 = 8 (HS) Đáp số: 20 nữ và 8 nam * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 2 và 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn HS lần lượt giải từng bài. - Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt, giải , chữa bài. - GV nhận xét chấm chữa bài. Giáo viên nhận xét - chốt lại cách giải chung cho cả 2 bài. 2/ Chiều rộng mảnh đất: 15:(2-1) x 1=15 (m) Chiều dài mảnh đất: 15 x 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất: (30+15)x2= 90 (m) Đáp số: 90 m 3/ 50km kém 100km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Số lít xăng ô tô tiêu thụ quãng đường 50km: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số: 6 lít. * Hoạt động 3: Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi Gọi HS nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, giải. - GV nhận xét chấm chữa bài. - Học sinh khá, giỏi đọc đề - Phân tích đề và tóm tắt - Nhận dạng toán tỷ lệ. - Học sinh khá, giỏi làm bài. Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12 = 360 (ngày) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Giáo viên chốt lại các bước giải. - Lớp nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nghe thực hiện ở nhà - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bàivăn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. “Kiểm tra viết” 3 Phát triển các hoạt động: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài - GV thu vở về chấm. - HS thực hành làm bài viết. - HS soát lại bài, nộp vở 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH (Tiết 2- Tuần 4-Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - HS điền đúng các từ vào bài: Đầm sen (vở thực hành) - Giúp HS viết được một đoạn văn tả chim bồ câu. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS làm các bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi và làm các bài tập: *Bài 2: Hướng dẫn HS dựa vào bài để viết đoạn văn tả chim bồ câu. - GV nhận xét chấm chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: -Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. - Đọc đoạn văn còn thiếu từ để điền. Thứ tự các từ cần điền là: khoan khoái, ngột ngạt, mênh mông, nhè nhẹ, tấm tắc, phưng phức. HS viết đoạn văn. HS đọc đoạn văn đã viết. Nhận xét bổ sung. - Nghe thực hiện ở nhà - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: LUYỆN VIẾT: BÀI 4: Nét nghiêng I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: A, N, B, T, H, G, Đ. + Viết đều nét bài viết với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào?. 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng A, N, B, T, H, G, Đ. Các từ viết hoa Nam, Bắc, Hưng Giang, Ngự Bình 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) - Học sinh trả lời + 5 câu + 7 chữ hoa A, N, B, T, H, G, Đ. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly + Mẫu chữ: Nghiêng. + HS lắng nghe + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 4-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Biết giải các bài toán quan hệ tỉ lệ, bài toán về tổng- tỉ. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Hoạt động cá nhân Hướng dẫn HS làm các bài tập ở vở thực hành: Đọc yêu cầu đề bài và làm - Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài 1/ HS làm Nếu làm xong trong 1 ngày thì cần số người là: 12 x6 = 72( người) Nếu làm xong trong 4 ngày thì cần số người là: 72 : 4 = 18 (ngày) - Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài 2/ HS làm bài: Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 : ( 3- 2)x 2 = 30(m) Chiều dài hình chữ nhật là: 15 X 3 = 45(m) Diện tích hình chữ nhật là: 45 x 30 = 1350(m2) Đáp số: 1350m2 - Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài 3/ HS làm tương tự bài1 Nếu chỉ dùng 1 máy thì phải bơm trong thời gian: 2 x 10 = 20 (ngày) Nếu chỉ dùng 5 máy thì phải bơm trong thời gian: 20 : 5 = 4 (ngày) Đáp số: 4 ngày - Bài 4 :Hướng dẫn HS điền đúng- sai 4/ HS điền a) Đ; b) S 2. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Nghe thực hiện ở nhà - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ I/ Đánh giá hoạt động: 1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét 2) GV đánh giá chung - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện phong trào giúp nhau học tập - Ra vào lớp *TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC - Hay nói chuyện khi thầy giảng bài: - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. - Chưa học bài cũ: Nhung, Huệ, Chi. - Ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng : 3/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: II/ Phương hướng tuần tới: 1. GV đưa ra KH - Xây dựng hoàn thiện quy chế của lớp - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Thực hiện tuần học hay - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Duy trì phong trào giúp nhau học tập,Tổ học tập 2. YC hs thảo luận ,bổ sung 3. Tổng kết, tuyên dương ,khen thưởng * Lớp trưởng điều khiển - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp đạo đức,. + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương: An; Kiệt; Kiều, Thành; Thắng, Xinh. - Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến Xét duyệt của tổ chuyên môn Xét duyệt của Ban giám hiệu .
Tài liệu đính kèm: