Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học Đa Kao

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học Đa Kao

I.Mục tiêu:

-Giúp Hs hiểu cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

-Xác định được những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục.

-Yêu mến, học tập những tấm gương biết vượt khó trong học tập.

II.Đồ dùng dạy học:Vở bài tập đạo đức

III.Hoạt Động Dạy Học .

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học Đa Kao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
LỊCH BÁO GIẢNG
(Bắt đầu từ ngày 07.09 đến ngày 11.09.2009)
Thứ
 Ngày
Tiết 
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
07.09.2009
4
Đạo đức 
Vượt khó trong học tập tt
7
Tập đọc 
Một người chính trực
16
Toán 
so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
7
Khoa học 
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
4
Lịch sử 
Nước Aâu Lạc
Thứ ba
08.09.2009
7
Thể dục 
Bài 7
17
Toán 
Luyện tập
4
Chiùnh tả 
Nhớ –viết :Truyện cổ nước mình
7
Luyện từ và câu 
Từ ghép và từ láy
4
Kể chuyện 
Một nhà thơ chân chính
Thứ tư
09.09.2009
8
Tập đọc 
Tre Việt Nam
18
Toán 
Yến ,tạ ,tấn
7
Tập làm văn 
Cốt truyện
4
Địa lí 
Hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn
4
Kĩ thuật 
Khâu thường tt
Thứ năm
10.09.2009
8
Thể dục 
Bài 8
19
Toán 
Bảng đơn vị đo khối lượng
4
Luyện tập 
Luyện tập tự chọn.
8
Luyện ä từ và câu 
Luyện tập về từ ghép và từ láy
4
Mĩ thuật 
Vẽ trang trí:Họa tiết trang trí dân tộc
Thứ sáu
11.09.2009
8
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng cốt truyện
20
Toán 
Giây ,thế kỉ
8
Khoa học 
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật 
4
Aâm nhạc 
Học hát :Bạn ơi lắng nghe .Kể chuyện ..
4
Sinh hoạt lớp 
Tuần 4
Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009.
Đạo đức
Vượt khó trong học tập(tt)
I.Mục tiêu:
-Giúp Hs hiểu cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
-Xác định được những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục.
-Yêu mến, học tập những tấm gương biết vượt khó trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:Vở bài tập đạo đức 
III.Hoạt Động Dạy Học .
Hoạt động 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới
Gương vượt khó trong học tập
Xử lí tình huống
3.Củng cố dặn dò.
-Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì?
-Nhận xét ,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Kể 1 câu chuyện, hay một gương vượt khó mà em biết?
-Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
-Thế nào là vượt khó trong học tập?
-Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
-Kể chuyện
-Nêu yêu cầu làm việc theo nhóm
KL: Với mỗi khó khăn...
-Nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu bài tập. BT4:
-Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
KL:
- Tổng kết nội dung bài.
-Nhận xét,dặn dò.
-2HS lên bảng
-3-4HS kể.
-HS khác lắng nghe.
-Khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
-Tiếp tục học tập, phấn đấu học tập đạt kết quả tốt.
-Giúp ta tự tin hơn trong học..
-Nghe.
-Làm việc theo nhóm giải quyết các tình huống bài tập 3.
-Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí từng tình huống 1.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài tập vào vở.
-Trình bày những khó khănvà biện pháp khắc phục.
-1HS đọc ghi nhớ
Tập đọc.
Một người chính trực
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng các từ và câu.Đọc lưu loát , phân biệt lời các nhân vật ,bước đầu biết đọc diễncảmđược một đoạn rong bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
-Thái độ trung thực ,thật thà.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học .
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
2.Bài mới.
Luyệnđọc. 
Tìm hiểu bài
Đọc lại,đọc diễn cảm. 
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi hs đọc bài :Người ăn xin và trả lời câu hỏi 1,3.
-Nhận xét ghi điểm HS
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và những từ ngữ dễ viết sai:Long Xưởng,gián nghị,..
-Luyện đọc cặp đôi.
-Luyện đọc cá nhân cả bài.
 Giải nghĩa từ:Ngạc nhiên
-Gv đọc diễn cảm bài văn.
-Trong việc lập ngôi  thế nào?
-Trong việc tìm người giúp nước,..
-Vì sao nhân dân Tô Hiến Thành?
-Tổng kết nội dung bài.
-Đọc lại bài văn.Hd giọng đọc.
-Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc
-Uốn nắn sửa chữa HS đọc sai.
-Em học được gì qua bài?
 -Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3 HS lên bảng
-Nghe
-Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-Đọc 2-3 phút,báo cáo.
-1-2 hs
-Bất ngờ ,ngoài suy nghĩ.
-Lắng nghe.
- không nhận vàng bạc đút lót ..
-Tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.............
-Vì làm điều tốt cho dân,cho nước
-3 hs
-Nhiều HS luyện đọc,thi đọc.
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
1.Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,xếp thứ tự các số tự nhiên.
2.Biết so sánh hai số tự nhiên
3. So sánh được các số tự nhiên và: a/ sắp thứ tự từ bé đến lớn.
 b/ sắp thứ tự từ lớn đến bé.
II.Hoạt động sư phạm: Giơi thiệu bài.
III:Hoạt động dạy học :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-Hđ lựa chọn:C.cố
-HT tổ chức:C.lớp.
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: C.nhân.
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 3a
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: Nhóm 2
Hoạt động 4:
-Nhằm đạt Mt số 3b
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: C.nhân
*So sánh các số tự nhiên.
-Yêu cầu so sánh 100 và 99?
- KL: Số nào có nhiều
-Yêu cầu so sánh 123 và 456.
-KL: Nếu hai số có
*So sánh 2 số trong dãy STN và trên tia số :
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
-Nêu các số yêu cầu Ssvà sắp thứ tự.
-KL :
Bài 1:Điền dấu > , < , =
-Hướng dẫn,yêu cầu Hs làm cá nhân.
-Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2:Viết  từ bé đến lớn. 
-Muốn xếp được ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài nhóm 2
 -Nhận xét cho điểm nhóm.
Bài 3a: Viết  từ lớn đến bé.
-Nêu cách làm.
-Yêu cầu Hs làm cá nhân.
-Nhận xét,chấm chữa bài.
-Hs trao đổi cặp đôi,báo cáo.
-Hs so sánh :100>99
-H:136 > 99,500> 99
-Số chữ số bằng nhau, là 3
-Hs so sánh và nêu kết quả.
-Nêu : 0,1,2,3,4,5,6...
-Nêu cách so sánh.
-Số gần gốc 0 bé hơn số xa 
-Nhắc lại.
-Hs làm cá nhân vào vở,
-2 Hs chữa.
-Phải so sánh các số vớinhau
- HS làm nhóm đôi,báo cáo.
a/8136,8316,8361
b/5724,5740,5742
c/63841,64813,64831
-Hs làm cá nhân vào vở.
-1 Hs chữa bài.
VI: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại các cách so sánh các số tự nhiên.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm.
Lịch sử
Nước Aâu Lạc
I. Mục tiêu: 
-Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc.
-Dựa vào kênh hình,kênh chữ tìm được thông tin.
-Biết bảo vệ các di tích lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
Thảo luận cặp đôi.
Thảo luận nhóm 4.
Làm việc cả lớp.
3.Củng cố, dặn dò
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 14 SGK.
- GV nhận xét,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Yêu cầu HS đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi các câu sau :
-Gv chốt ý,nêu kết luận.. 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- GV hỏi : Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào ? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- GV kết luận: 
-Cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống ?
+ Về xây dựng ?
+ Về sản xuất ?
+ Về làm vũ khí ?
-Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?
-GV kết luận : 
-Kể lại Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc ?
-Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
 -Tổng kết nội dung bài. 
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3HS trả lời
-HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi.
- Thảo luận nhóm 4
¨ Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.
¨ Vì họ có chung 1 kẻ thù ngọai xâm.
¨ Vì họ sống gần nhau.
-Quan sát hình và SGK
- HS nêu trước lớp, cả lớp bổ sung và nhận xét.
- Hs so sánh.
- HS quan sát sơ đồ và nêu.
-1 HS đọc, HS cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 đến 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
 - Trả lời
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều thức ăn?
I.Mục tiêu:
-Hiểu được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm dinh dưỡng.Nói tên các thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế theo tháp dinh dưỡng.
-Thói quen ăn nhiều loại thức ăn.
II.Đồ dùng dạy học:Hình 16 – 17 SGk.Phiếu ghi tên các món ăn.
III.Hoạt độâng dạy học .
Hoạt động 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới.
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thay đổi món.
MT:Giải thích được lí do nêu trên
HĐ 2: Tìm hiểu về tháp Dinh dưỡng cân đối.
MT: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, có mức độ và ăn ít, hạn chế.
3.Củng cố dặn dò.
- Nêu tên và vai trò của một số loại thức ăn có chứa vi ta min?
-Nêu tên một số loại thức ăn có chứa chất khoáng, vai trò?
-Tên thức ăn có chứa chất xơ và vai trò của chúng?
-Nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào?
-Nếu ngày nào cũng ăn một thức ăn thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
-Để có sức khoẻ tốt chúng ta nên ăn như thế nào?
-Vì sao cần phải phối hợp ăn nhiều thức ăn và thay đổi món?
KL: 
-Yêu cầu quan sát tranh và tháp dinh dưỡng cân đối tô màu vào các loại thức ăn có trong một bữa.
-Nhận xét KL:..
-Giới thiệu trò chơi.
-Nhận xét tuyên dương.
-Tại saophải ăn loại thức ăn?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3HS lên bảng.
-Nối tiếp nêu:
-Hình thành nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu.
-Không đảm bảo chất, vì mỗi thức ăn cung cấp một số chất...
-Aên phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Không có loại thức ...  xin. 
2. Một người chính trực.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
I.Mục tiêu:
-Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại)
-Bước đầu nắmđược 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu,vần,cả âm đầu và vần)
II.Đồ dùng daỵ học. Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ:
2 Bài mới
Làm bài tập.
3.Củngcố- dặn dò 
-Thế nào là từ ghép,từ láy?Ví dụ?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài,ghi đề.
Bài 1: từ ghép nào có nghĩa tổng hợp và từ ghép nào có nghĩa phân loại
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
+Bánh trái: tổng hợp
+bánh rán: phân loại
Bài 2:Sắp xếp và chọn được các từ in đậm vào cột phân loại hay từ ghép tổng hợp sao cho đúng
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Từ ghép co ùnghĩa tổng hợp:ruộng đồng,làng xóm,núi non,gò đống,hình dạng,màu sắc.
Từ ghép có nghĩa phân loại:xe điện,xe đạp,tàu hoả,đường ray,máy bay.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu+ đọc đoạn văn
-Yêu cầu: chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp bảng phân loại sao cho đúng
-Cho HS trình bày bài trên bảng phụ
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.dặn dò.
-2-3 HS lên bảng
-Nghe
-1HS đọc ,cả lớp lắng nghe
-HS trao đổi cặp đôi.
-1 số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-Hs làm theo nhóm 4 trong 3 phút.
-HS trình bày
-Lớp nhận xét và chép lại lời giải đúng vào vở
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm theo
-1 HS làm bài nhóm 4
-1 Số nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
I.Mục tiêu:
- Tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II, Chuẩn bị: Mẫu hoạ tiết dân tộc.Bộ đồ dùng dạy vẽ.Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới.
Quan sát và nhận xét.
Cách chép lại hoạ tiết trang trí dân tộc.
 Thực hành.
Nhận xét – đánh giá.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
+Hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách xắp xếp các hoạ tiết như thế nào?
+Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
- Giới thiệu một số hoạ tiết đơn giản.
-HD vẽ từng bước.
+Tìm và phắc hình dáng chung của hoạ tiết.
+Vẽ đường trục dọc ngang.
+Đánh dấu các điểm chính và cách vẽ phác bằng nét thẳng.
+Quan sát, so sánh điều chỉnh vẽ giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
-Yêu cầu HS thực hành.
-Theo dõi và giúp đỡ.
-Lưu ý về nhận xét: 
Hình vẽ nét vẽ cách vẽ màu
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Quan sát.
-Hình hoa lá, con vật.
-đã được đơn giản và cách điệu.
-Đường nét hài hoà, cách xắp xếp cân đối, chặt chẽ.
-Chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, ...
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát bài kĩ trước khi vẽ.
-Chọn và chép lại hình trang trí.
-Vẽ màu theo ý thích.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp
Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2009
Toán
Giây , thế kỷ
I. Mục tiêu. 
1.Biết đơn vị giây,thế kỉ.Biết mối quan hệ giữa phút và giây,thế kỉ và năm.
2. Biết đổi các đơn vị đo thời gian.
3.Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II Hoạt động sư phạm: Giới thiệu bài.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-Hđ lựa chọn:N.xét.
-HT tổ chức:C.lớp.
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.nhân 
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:Nhóm 2
Hoạt động 4:
-Nhằm đạt Mt số 3
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: C.nhân
-Chỉ kim giờ, kim phút 
 -Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
-1 giờ bằng bao nhiêu phút?
-Giới thiệu chiếc kim thứ 3 .
-Viết lên bảng: 1 phút= 60 giây
*Giới thiệu thế kỷ
-Treo hình vẽ trục thời gian như SGK,giới thiệu.
-Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20,21 bằng chữ số la mã?
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Hd cách điền.
-Nhận ,xét,chấm chữa bài.
Bài 2:
-Hướng dẫn Hs nêu miệng.
-Nhận xét chốt ý trả lời đúng.
Bài 3:
-Yêu cầu Hs làm miệng.
-Chốt ý đúng.
-Quan sát và chỉ theo yêu cầu
-1 phút
-1 giờ= 60 phút
-Đọc: 1 phút= 60 Giây
-Nghe và nhắc lại
1 thế kỷ = 100 năm
-Viết XI X,XX,XXI
-Hs làm cá nhân vào vở.
-3 hs lên bảng
-Theo dõi chữa bài
a/Bác Hồ sinh thế kỉ XX
b/Thế kỉ XX.
c/Thế kỉ thứ III
-Năm đó thuộc thế kỷ 11
-Hs xác định năm ,nêu.
VI: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Đồng hồ, 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I.Mục tiêu:
-Giúp Hs tưởng tượng và tạo lập một cốt chuyện đơn giản.
-Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề,xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
-Vận dụng vào kể chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi sẵn.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới
3.Củng cố dặn dò 
-Thế nào là cốt truyện?
-Cốt truyện thuờng có mấy phần?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài,ghi đề
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài
-Giao việc:hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra. 
-Hd:Để kể được câu chuyện các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra, diễn biến câu chuyện ra sao? Kết quả thế nào? Khi kể các em nhớ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết
-Cho HS lựa chọn chủ đề câu chuyện
-Cho HS đọc gợi ý
-Cho HS đọc chủ đề các em chọn
-GV nhấn mạnh: gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng. Ngoài ra các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật
-Thực hành xây dựng cốt truyện
-Cho HS làm bài
-Cho HS thực hành kể
-Cho HS thi kể
-Nhận xét khen ngợi.
-Nêu lại cách xây dựng cốt truyện
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2 HS lên bảng trả lời
-Nghe
-1 HS đọc yêu cầu của đề bài
-HS lắng nghe
-1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện
-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọ 1 trong 2 đề tài đó
-Chọn 1 HS giỏi để kể mẫu dựa vào gợi ý 1 HS trong SGK
-HS kể theo cặp HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-Lớp nhận xét
-HS viểt vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
Khoa học
Tại sao cần phải ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật.
I.Mục tiêu:
-Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất.
-Nêu được ích lợi của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,gia cầm.
-Thói quen ăn uống đầy đủ.
II.Đồ dùng dạy học: Các hình SGK.Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ
2.Bài mới.
HĐ 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
HĐ 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm TV với đạm ĐV
 MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp thực vật.
3.Củng cố dặn dò.
-Tại sao vần ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Những thức ăn nào cần ăn đủ, hạn chế, ăn vừa
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Chia lớp thành 2 đội.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nêu chỉ các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật, đạm thực vật?
-Tạo sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Chía nhóm:
-Theo dõi giúp đỡ 
-Nhận xét – bổ sung
-Vì sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm Tv?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-2HS trả lời câu hỏi.
-Trả lời.
-Hình thành nhóm
-Nối tiếp kể tên các món ăn chứ nhiều chất đạm:
-Đội nào nhanh hơn đội nào thắng.
-Thực hiện chơi.
-2HS nối tiếp đọc bảng thông tin giá trị dinh dưỡng 
-Hình thành nhóm, nhận phiếu học tập. 
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét.
-2HS đọc ghi nhớ.
Aâm nhạc
Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe
Kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ
I.Mục tiêu :
- HS biết bài hát Bạn Ơi Lắng Nghe là Dân Ca của dân tộc Ba Na ( Tây Nguyên )
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết nội dung câu chuyện Tiêng1 hát Đào Thị Huệ.
-Yêu thích ca hát.
II Chuẩn Bị : Bảng phụ chép bài hát Bạn Ơi Lắng Nghe , bản đồ Việt Nam
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt đông
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới.
Nội dung 1:Học hát.
Nội dung 2:Kể chuyện âm nhạc.
3.Củng cố-Dặn dò.
-Gọi Hs hát bài:Em yêu hoà bình?
-Nhận xét,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Giáo viên hát mẫu.
-Yêu cầu Hs đọc lời ca.
-Tập hát từng câu.
-Luyện hát cả lớp.
-Tập hát kết hợpgõ đệm :vỗ tay theo tiết tấu,theo phách,theo nhịp.
-Gọi Hs đọc khá đọc chuyện âm nhạc.
-Hướng dẫn tìm hiểu chuyện kể âm nhạc.
-Hát lại bài.
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-1-2 Hs.
-lắng nghe.
-Đọc cả lơp-2lượt.
-Hát đồng thanh theo hd .
-Luyện hát cả ớp,nhóm tổ,cá nhân.
-luyện tập cả lớp,nhóm,cá nhân.
-1-2 Hs đọc.
-Tìm hiểu nội dung theo câu hỏi.
-1-2 Hs .
..
Sinh hoạt tập thể ngoài trời.
(Tổng phụ trách)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4_C.doc