I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la và các số liệu thống kê.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la và các số liệu thống kê. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài Ê-mi-li,con ... và trả lời câu hỏi SGk. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (3’) * Giới thiệu chủ điểm * Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam phi trên bản đồ. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: (10’) - Giới thiệu tranh minh hoạ - Phân đoạn: 3 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 + Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp lần 3 - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: (12’) + A-pác-thai là gì? + Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. + Vì sao cuộc chiến tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? + Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi Mới. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’) - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) * Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 1 học sinh đọc toàn bài - 3 học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó phát âm - 3HS đọc nối tiếp,đọc chú giải - 3 học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài + Chế độ phân biệt chủng tộc ... làm việc nặng nhọc, trả lương thấp ... ... đứng lên đòi bình đẳng, ... ... vì chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc... ... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - BT cần làm: B1a (2 số đo đầu); B1b (2 số đo đầu); B2; B3 (cột 1); B4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b - Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Dạy bài mới: (30’) - Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm * Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu): 6m2 35dm2 8m2 27dm2 b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm2: 4dm2 65cm2 95cm2 + GV làm mẫu cho HS quan sát 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2 + Gọi 2 HS làm ở bảng * Bài 2: + Cho HS thảo luận nhóm 2 + Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả + Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi 3cm25mm2 = 305mm2) * Bài 3: (Cột 1) + GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu + Nhận xét và cho điểm * Bài 4: + Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải + GV gợi ý cho HS: - Tính diện tích 1 viên gạch - Tính diện tích 150 viên gạch - Đổi cm2 thành m2 + Nhận xét, chấm và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm ở bảng, nhận xét - Một số HS nhắc lại - 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả, cả lớp nhận xét - 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm - 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm Diện tích của một viên gạch là: 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 150 = 240000 (cm2) 240000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 - Một số HS nhắc lại. Địa lí: ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. - HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. * GD BVMT (mức độ bộ phận): GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí và tích cực bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) “Vùng biển nước ta” + Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét 2. Bài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Đất ở nước ta (9’) - Hoạt động nhóm đôi, lớp + Bước 1: ® Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát - Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ + Bước 2: - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. - Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa, bổ sung - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Học sinh đọc - Chốt ý chính: Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện tích lớn hơn cả là hai nhóm đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng” - Học sinh lặp lại * Hoạt động 2: Rừng ở nước ta (8’) - Hoạt động nhóm bàn + Bước 1: GV yêu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn thành bài tập: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho phù hợp: Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn + Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày * Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo đất trồng (GD BVMT) (8’) - HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người. + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - HS trả lời các câu hỏi. - GV liên hệ một số địa phương để giới thiệu cho HS biết một số biện pháp khác ở địa phương. - Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất trồng. - Tiền Giang - Long An: giữa hai vụ lúa ® trồng dưa, đậu. - Vùng trung du ® Làm ruộng bậc thang trên các sườn đồi. - Học sinh trưng bày tranh ảnh - Cần Giờ - đắp đập ngăn nước mặn... 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nhắc lại các nội dung vừa học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Ôn tập” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng Buổi chiều GĐ- BD Toán: LUYỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Dạy bài mới: (25’) - Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm * Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu):(HS TB) b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm2: Dành cho HS khá + GV làm mẫu cho HS quan sát 3m2 65dm2 = 3m2 + m2 = 3 m2 + Gọi 3 HS làm ở bảng * Bài 2: + GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu + Chữa bài. + Có thể cho HS giải thích cách làm. * Bài 3: - Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả và khoanh vào câu trả lời đúng. + Nhận xét và cho điểm * Bài 4: + Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải + GV gợi ý cho HS: - Tính diện tích 1 mảnh gỗ - Tính diện tích 200 mảnh gỗ - Đổi cm2 thành m2 + Nhận xét, chấm và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học - Nhận xét tiết học. - Một số HS nhắc lại - Đọc yêu cầu. - Quan sát GV làm mẫu. - 3 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm - 2HS TB lên làm, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn. - Giải thích cách điền dấu đúng. - 1 HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS khá làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm Bài giải: Diện tích của một mảnh gỗ là: 80 20 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 200 = 320000 (cm2) 320000cm2 = 32m2 Đáp số: 32m2 - Một số HS nhắc lại Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện (được đã nghe, đã đọc) về tình bạn đẹp. - Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình bạn bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể. - Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình bạn đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình. - 2 học sinh kể Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét 2. Bài mới: - HS lắng nghe * Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài (5’) - Hoạt động lớp - Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề - Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề “Kể lại câu chuyện mà em biết về tình bạn đẹp”. - Tìm câu chuyện của mình. ® nói tên câu chuyện sẽ kể. - Lập dàn ý ra nháp ® trình bày dàn ý (2 HS) * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong nhóm (8’) - Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Học sinh nhìn vào ... chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. * Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác). - Tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. * Đoạn b: - Dòng sông được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. - Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. - Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. * Đoạn c: - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa. - Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tác giả khi quan sát con kênh? - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. - Giải nghĩa từ: + Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. Bài 2: HD HS lập dàn ý (18’) - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Lớp nhận xét - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động lớp - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý giới thiệu về 1 cảnh sông nước. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 4. Dặn dò: (2’) - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. + Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - BT cần làm: B1; B2 (a,d); B4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung - 2 HS làm lại BT3 / 31. 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV viết từng biểu thức lên bảng. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 4: Cho HS tự làm vào vở. - GV chấm và sửa bài. Kết quả: ĐS: Con 10 tuổi; Bố 40 tuổi. - HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài. - HS tự làm bài vào vở. - Sửa bài nếu làm sai. 3. Tổng kết - dặn dò: (5’) - Ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị bài ở tiết học sau - Nhận xét tiết học Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU: - HS biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu GV nhận xét + đánh giá điểm 2. Bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (13’) - Hoạt động lớp, nhóm - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. - HS đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. * Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (12’) - Hoạt động lớp, cá nhân a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) HS nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Giáo viên chốt: Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - 1 học sinh đọc lại 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời” Buổi chiều TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết so sánh phân số, thực hiện các phép tính với phân số. - Vận dụng giải bài toán liên quan đến diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS khá lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS tìm và khoanh 2 số đó vào vở - Nhận xét. ĐA: (6) và (4) 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - 1 số em đọc. Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS TB lên bảng, nêu thứ tự thực hiện. - Xác định dạng và phương pháp giải. - Nhận xét bài bạn. - Nêu kết quả và giải thích. - Nhận xét. TH Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dòng sông). - Lập được dàn ý chi tiết sinh động, giàu hình ảnh, chân thực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Củng cố kiến thức đã học: (5’) + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh ? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Tìm hiểu yêu cầu trọng tâm đề bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Chữa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - 1 số HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS xác định yêu cầu trọng tâm đề. - 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Sinh hoạt tập thể: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần vừa qua. Từ đó vạch ra được hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật, tự giác trong mọi hoạt động. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua *Ưu điểm: - Đa số các em đi học đúng giờ, chuyên cần. - Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng. - Có học bài, làm bài trước khi đến lớp. *Nhược điểm: - Một số em còn thiếu khăn quàng, áo quần còn bẩn. - Giờ tập đọc còn trầm, ít em phát biểu xây dựng bài. - Các em chưa chú ý nghe giảng. 2.Kế hoạch tuần 7: - Nâng cao ý thức tự giác trong mọi hoạt động. - Chấn chỉnh trang phục, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Tham gia tốt hoạt động đầu buổi, giữa buổi. - Làm vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ. - Tự giác học bài và làm bài ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài. - Lắng nghe GV nhận xét. - Có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến. Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2012
Tài liệu đính kèm: