Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Hoà Bình

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Hoà Bình

I.Mục đích yêu cầu:

 Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê .

-Hiểu được nội dung :Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu. (Trả lời được ác câu hỏi SGK)

-Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

II/ Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).

III/ Hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Hoà Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 
Hai 
17/9
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Địa lí
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai 
Luyện tập 
Vẽ trang trí:vẽ hoạ tiết đối xứng.
Đất và rừng Tuần 6
Thứ 
Ba
18/9
Chính tả
Toán
Đạo đức 
L từ và câu
Khoa học 
(Nhớ viết) Ê – mi – li ,con !
Héc-ta
Có chí thì nên (tiết 2)
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác 
Dùng thuốc an toàn
Thứ 
Tư
19/9
Thể dục 
Tập đọc
Toán
Kể chuyện 
Kĩ thuật 
Đội hình đội ngũ .Trò chơi: “Chuyển đồ vật”
Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít 
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Chuẩn bị nấu ăn 
Thứ 
Năm 
20/9
Tập làm văn 
Toán 
Lịch sử 
Hát
L.Từ và câu 
Luyện tập làm đơn 
Luyện tập chung
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Học hát : Con chim hay hót
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Thứ 
Sáu
21/9
Thể dục
Tập làm văn
Toán 
Khoa học 
SHL ATGT
Đội hình đội ngũ .Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
Luyện tập tả cảnh 
Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét 
Kĩ năng đi xe đạp an toàn
Ngày soạn :15 – 09 - 2012
Ngày dạy : Thứ hai, 17 -09 – 2012
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I.Mục đích yêu cầu: 
	 Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê .
-Hiểu được nội dung :Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu. (Trả lời được ác câu hỏi SGK)
-Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
II/ Đồ dùng dạy học 
- 	GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
III/ Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ê-mi-li con
_HS đọc bài và TLCH
2. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
2 HS nới tiếp nhau đọc toàn bài 
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
-. Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
-HS đọc theo cặp 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- 1Học sinh đọc lại toàn bài 
Giáo viên đọcdiễn cảm bài. 
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? 
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3. 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? 
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? 
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... 
- 
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Học sinh đọc
3/Củng cố dặn dò 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học 
Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
-Biế tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích vàgiải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
II. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước 
- Hoạt động cá nhân 
ŸBài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt học sinh sửa bài 
ŸBài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm bàn 
ŸBài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh
+ 61 km2 = 6 100 hm2
+ So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua) 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. 
- 2 học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt 
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Học sinh làm bài và sửa bài 
2/Củng cố dặn dò 
- Hoạt động cá nhân
- Làm bài nhà 4
- Chuẩn bị: “Héc-ta” 
- Nhận xét tiết học 
Mĩ thuật 
VẼ TRANG TRÍ : VẼ HOẠ TIẾT ĐỐI XỨNG
I- MỤC TIÊU:
 -HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
 -HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
	-Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. ( HS khá giỏi vễ được hoạ tiết cân đối tơ màu đểu phù hợp.
 -HS cảm nhận được vẽ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC:
 GV: - Hình phĩng to1 số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
 - Một số bài vẽ của HS lớp trước.1 số bài trang trí cĩ hoạ tiết đối xứng.
 HS: - Giấy hoặc vỡ thực hành.
 - Bút chì,tẩy,thước kẻ,màu...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HDI: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét:
- GV treo hình 1 số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và đặt câu hỏi:
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ Hoạ tiết đối xứng qua trục được vẽ n.t.nào?
- GV cho xem 1 số bài vẽ của HS năm trước:
- GV kết luận:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV y/c HS nêu cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục?
- GV minh hoạ bảng các bước vẽ.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS chọn hoạ tiết phù hợp để vẽ.Hoạ tiết đối xứng nhau vẽ giống nhau và bằng nhau.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 3 đến 4 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
Dặn dị:
- Sưu tầm tranh, ảnh về an tồn giao thơng.
- Nhớ đưa vỡ, bút chì, tẩy,màu... để học./.
- HS quan sát,trả lời câu hỏi.
+ Giống hình hoa,lá ,chim,thú...
+ H.tam giác,H.vuơng...
+ Được vẽ giống nhau và vẽ bằng nhau...
- HS quan sát,nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
+ Phác hình dáng chung,kẻ trục
+ Vẽ phác nét chính của hoạ tiết
+ Vẽ chi tiết,sửa cho cân đối
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát,lắng nghe.
-HS vẽ bài.
-Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS dán bài trên bảng.
- HS nhận xét về hoạ tiết,màu và chọn được bài vẽ đẹp nhất...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dị.
Địa lí 
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu: 
- Biết các loại đất chính ở nước ta là đất phù xa và đất phe-ra-lit: 
-Nêu được một số đặc điểm của đất phe-re-lít và đất phù sa ; 
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù xa và đất phe-ra-lit của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ, lượt đồ 
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta :điều hoà khí hậu , cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam – Bảng phụ ., bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: “Vùng biển nước ta” 
- Biển nước ta thuộc vùng biển nào?
- Học sinh chỉ bản đồ 
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Học sinh trả lời 
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? 
Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Lớp nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: “Đất và rừng” 
- Học sinh nghe 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
® Giáo viên treo lược đồ 
- Học sinh quan sát 
- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. 
- Lược đồ phân bố các loại đất chính ở nước ta. 
- Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. 
- Cho học sinh hoạt động nhóm (4nhóm )
Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. 
* Đất phe ra lít: 
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường  ... t rõ, thành thạo - chín 2: số lượng (9)
3/Củng cố dặn dò 
- Hoạt động lớp 
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ
- Học sinh đọc
- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” 
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn :15 – 09 - 2012
Ngày dạy : Thứ sáu , 21-09 – 20112
Thể dục 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
TRÒ CHƠI: “LĂNG BÓNG BẰNG TAY”
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục đích yêu cầu: 
-Nhận biết được các quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1) 
Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(TB2).
-Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) 
III/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
GV cho HS nêu lại dàn bài chung của bài văn tả cảnh .
- 2, 3 học sinh đọc lại 
2. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả cảnh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi 
ŸBài 1: 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế 
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a: 
- 1 học sinh đọc đoạn a 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: 
+ Khi bầu trời xanh thẳm 
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt 
+ Khi bầu trời âm u mây múa 
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió 
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý 
- Giáo viên chấm điểm, nhận xét 
- Lớp nhận xét 
3/Củng cố dặn dò 
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét. 
- Lớp nhận xét 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Biết: 
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.- 
-Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó .
- Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ ., bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập chung
C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?
- 1 học sinh
C2) Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số 
- Hoạt động cá nhân
-Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- So sánh 2 phân số với 1
- Học sinh sửa bài miệng
* Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
- Hoạt động cá nhân
- Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao?
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài với hình thức ai làm nhanh lên chích bong bóng sửa bài tập ghi sẵn trong quả bong bóng.
* Hoạt động 3: Giải toán
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Giáo viên phổ biến nội dung thảo luận. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34 đọc 3 bài toán: 3, 4 .
- Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh trình bày kết quả. 
1) Đọc đề 
2) Tóm tắt đề, phân tích đề 
3) Tìm phương pháp giải 
Ÿ Bài 3: Tóm tắt 
- Học sinh nhóm khác bổ sung
- Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2
- Giáo viên chốt cách giải
- Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần 
- Học sinh làm bài vào vở 
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần 
- Bước 2: Tìm S hồ nước 
- Cho học sinh trình bày 
Ÿ Bài 4: Tóm tắt 
Tuổi bố:
Tuổi con: 
Coi tuổi bố gồm 4 phần 
Tuổi con gồm 1 phần 
- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
4 lần là tỉ số 
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu 
- Học sinh trình bày 
3/Củng cố dặn dò 
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn. 
a - b = 25
a : b = 6
Tìm a ; b 
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
Khoa học 
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT 
I. Mục tiêu: 
 Biết: Nguyên nhân và cách phòng tránh bean sốt rét 
-Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. 
-Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 
II. Đồ dùng dạy học 
-GV: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to.
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:i “Dùng thuốc an toàn” 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi học sinh trả lời. 
- Học sinh rút thăm ® bạn nào có con số may mắn rút được sẽ trả lời câu hỏi do GV nêu. 
- Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: 
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
- Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. 
+Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
1. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh sốt rét”
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Cả lớp theo dõi 
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
- Học sinh trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- Học sinh quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
3/Củng cố dặn dò 
- Hoạt động lớp 
® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 
SINH HOẠT LỚP
I/Nhận định tuần qua: 
	1/Đạo đức : Tốt 
2/Học tập: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài 
	3/ Vệ sinh : Tốt .
	4/ Hoạt động khác :Chỉ có vài em đóng các khoản đóng .
	II/ Phương hướng tuần tới:
	1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường ,
2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết .
	3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch .
4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định .
DUYỆT TỔ KHỐI
DUYỆT BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an huuhanh Tuan 6.doc