I.Mục tiêu:
-Đọc đúng các từ khó,đọc trôi chảy,ngắt nghỉ hơi đúng .Đọc diễn cảm toàn bài.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ:Chế độ phân biệt chúng tộc ,công lí,sắc lệnh .Hiểu nội dung bài.
-Phản đối chế độ phân biệt chúng tộc.
II.Chuẩn bị : Tranh SGK /54 – Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học.
Lịch Báo Giảng : Tuần 1 THỨ,NGÀY PHÂN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI Tập đọc 1 Thư gửi các học sinh Toán 1 Chính tả 1 Việt Nam thân yêu (Nghe – Viết) Đạo đức 1 Lịch sử 1 THỨ BA Thể dục 1 Toán 2 Luyện từ-Câu 1 Từ đồng nghĩa Khoa học 1 Kể chuyện 1 Lý Tự Trọng THỨ TƯ Tập đọc 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa Toán 3 Tập làm văn 1 Cấu tạo của bài văn tả cảnh Kĩ thuật 1 Địa lí 1 THỨ NĂM Thể dục 2 Toán 4 LT - Toán Luyện từ-Câu 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa Mĩ thuật 1 THỨ SÁU Tập làm văn 2 Luyện tập tả cảnh Toán 5 Khoa học 2 Âm nhạc 1 HĐTT - SHL 1 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007 Tập đọc Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai. I.Mục tiêu: -Đọc đúng các từ khó,đọc trôi chảy,ngắt nghỉ hơi đúng .Đọc diễn cảm toàn bài. -Hiểu nghĩa các từ ngữ:Chế độ phân biệt chúng tộc ,công lí,sắc lệnh .Hiểu nội dung bài. -Phản đối chế độ phân biệt chúng tộc. II.Chuẩn bị : Tranh SGK /54 – Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Luyện đọc Tìm hiểu bài Đọc diễn cảm 4.Củng cố – Dặn dò. -Kiểm tra sĩ số -Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét – Tuyên dương – NXBC. Giới thiệu bài – Ghi đề bài. GV giải thích:Chế độ A-pác-thai -Gọi HS đọc nối tiếp – Đọc từ khó -Gọi HS đọc nối tiếp – Giải nghĩa từ -Gọi HS đọc chú giải -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -GV hướng dẫn đọc – Đọc mẫu ? Dưới chế độ a-pác-thai,người da đen bị đối xử như thế nào ? GV giảng. ? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chúng tộc ? ? Theo em,vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? GV giảng * Nội dung bài nói lên điều gì ? -Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài -Treo bảng phụ viết sẵn đoạn -GV đọc mẫu -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Thi đọc diễn cảm -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS Nhắc lại đề bài -6 HS – 3 HS -3 HS -1 HS -3 phút -Họ phải làm những công việc nặng nhọc,bẩn thỉu -Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng.Cuộc -Vì họ không thế chấp nhận một chính sác phân -Vì người dân nàodù -2-3 HS -2-4 HS -3 HS -Theo dõi -3 phút -3-5 HS Toán Tiết 26: luyện tập . I.Mục tiêu : -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. -Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích,giải các bài toán. -Tính nhanh,chính xác. II.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Bài 1 Làm cá nhân Bài 2 Thảo luận cặp. Bài 3 Làm cả lớp Bài 4 Thảo luận nhóm 4.Củng cố – Dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC. Giới thiệu bài – Ghi đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét – Tuyên dương ?Đáp án nào là đáp án đúng ? ? Vì sao đáp án B đúng ? -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét – Tuyên dương. -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu thảo luận. -Nhận xét – Tuyên dương. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS Nhắc lại đề bài -1 HS -2 HS,lớp làm vào vở. -Thảo luận cặp -2 cặp báo cáo -1 HS -3 HS lên bảng làm -1 HS -Thảo luận nhóm 4 -2 nhóm báo cáo -Nhóm khác nhận xét Chính tả ( Nhớ– Viết ) Tiết 6 : Ê-mi-li , con. I.Mục tiêu: -Nghe,viết chính xác,đẹp đoạn thơ:Ê-mi-li,con ôi! sự thật. -Làm đúng bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. -Viết đúng chính tả,trình bày vở sạch,chữ đẹp. II.Chuẩn bị: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Nội dung Viết từ khó Viết chính tả Chấm bài Luyện tập Bài 2 Làm cá nhân Bài 3 Thảo luận cặp 4.Củng cố – Dặn dò. -Gọi HS lên bảng viết các từ khó -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC Giới thiệu bài – Ghi đề bài -Gọi HS đọc đoạn thơ ? Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? -Yêu cầu HS tìm các từ khó -Yêu cầu HS viết các từ khó Yêu cầu HS nhớ và viết bài Thu vở chấm Nhận xét – Tuyên dương -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét – Tuyên dương -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu thảo luận -Nhận xét – Tuyên dương -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS -Nhắc lại đề bài -Cha đi vui,xin mẹ đừng buồn -2-3 HS -3 HS ,lớp viết vở nháp -Cả lớp viết bài -5-8 vở -1 HS -2 HS , lớp làm vào vở -Thảo luận cặp -Lần lượt trả lời -Đọc các câu tục ngữ Đạo đức Bài 3: Có chí thì nên ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: -Trong cuộc sống con người đều có những khó khăn,thử thách khác nhau và cần phải khắc phục vượt qua những khó khăn bằng ý chí,quyết tâm của mình,biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy. -Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. -Giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình. II.Chuẩn bị : -Phiếu tự điều tra bản thân. -Giấy màu xanh,đỏ cho mỗi HS III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động 1 Gương sáng noi theo( BT3 ) Làm cả lớp Hoạt động 2 Tự liên hệ (BT4) Thảo luận nhóm Hoạt động 3 Trò chơi:Đúng sai Làm cá nhân 4.Củng cố – Dặn dò. -Gọi HS kể lại câu chuyện,nêu ghi nhớ. -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC. Giới thiệu bài – Ghi đề bài. -Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống. ? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập ? ? Vượt khó trong cuộc sống và học tập giúp ta điều gì ? -GV kể cho HS nghe1 câu chuyện GV kết luận. Mục tiêu:Nêu được những khó khăn trong cuộc sống,trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn. Cách tiến hành: -GV phát phiếu theo mẫu GV kết luận. -GV phát cho HS mỗi em hai thẻ xanh-đỏ -GV viết sẵn các tình huống vào bảng phụ -Hướng dẫn cách chơi,luật chơi GV kết luận. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS -Nhắc lại đề bài -4-6 HS -Là biết khắc phục khó khăn,tiếp tục phấn đấu -Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống.. -Lắng nghe -Thảo luận ,trao đổi khó khăn của mình -Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn trình bày. -Nhận thẻ chuẩn bị chơi -Đúng giơ thẻ xanh,sai giơ thẻ đỏ Lịch sử Tiết 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. I.Mục tiêu: -Nêu được sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành và biết được Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. -Nêu được những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước,thương dân,mong muốn tìm đường cứu nước. II.Chuẩn bị: -Tranh ảnh về quê hương Bác,bến cảng Nhà Rồng,con tàu. -Các ảnh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động 1 Quê hương và thời niên thiếu của NTT Hoạt động 2 Mục đích ra nước ngoài của NTT ( Làm cá nhân ) Hoạt động 3 Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước ( Thảo luận nhóm ) 4.Củng cố – Dặn dò. Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét – Tuyên dương – NXBC Giới thiệu bài – Ghi đề bài -Yêu cầu HS chia sẽ thông tin ,tư liệu về Bác Hồ. -Nhận xét – Kết luận. -Gọi HS đọc SGK:NTT cứu dân ?Mục đích đi ra nước ngoài của NTT là gì ? ?NTT đường đi về hướng nào ? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu? GV giảng. -Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi. ?NTT đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài ? ? Người định hướng giải quyết khó khăn NTN ? ? Điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người NTN? ? NTT ra đi từ đâu?con tàu nào? ngày nào ? GV kết luận. -GV giới thiệu tranh con tàu. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS Nhắc lại đề bài -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày. -Đọc thầm SGK và lần lượt trả lời câu hỏi. -Tìm con đường cứu -Chọn đường đi về hướng Tây. Vì các con đường này đều thất bại.Người -Ở nước ngoài 1 mình là rất mạo hiểm -Rủ Tư Lê,một người bạn thân cùng đi -Ngày 5.6.1911 -Các nhóm báo cáo -Nhóm khác nhận xét -Theo dõi. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007 Thể dục Tiết 5 : Đội hình đội ngũ –Trò chơi “bỏ khăn”. I.Mục tiêu: -Ôn tập củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác:chào, báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái quay sau. -Chơi trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trạt tự, nhanh nhẹn. -Giáo dục hs tính nhanh nhẹn nghiêm túc. II. Chuẩn bị: Cờ đuôi nheo. III. Nội dung và phương pháp Tiến trình Nội dung Phương pháp Phần mở đầu 5’-7’ -Tập hợp lớp. Báo cáo sỉ số. -Phổ biến nội dung: ôn đội hình đội ngũ, chơi trò chơi “chạy tiếp sức”. -Khởi động,. -Đứng tại chỗ hát một bài. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ Phần cơ bản 25’-27’ a/Ôn đội hình đội ngũ: -Ôn cách chào, báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, quay phải, quay trái, quay sau. -Gv hướng dẫ hs tập kết hợp sửa sai. -Cho hs tập theo tổ. -Thi trình diễn trước lớp. -Cho cả lớp tập lại (2 lần). b/Chơi trò chơi “Bỏ khăn”: -Giải thích cách chơi, quy định chơi. -Tổ chức chơi, thi đua giữa 4 tổ. -Gv quan sát, nhận xét, tương dương tổ thắng cuộc. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ... t câu hỏi phân tích đề -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét – Tuyên dương. ( Phân tích đề tương tự bài 1 ) -Nhận xét – Tuyên dương -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu thảo luận nhóm 4 -Nhận xét – Tuyên dương -Yêu cầu cả lớp làm vào vở -Gọi HS đọc kết quả -Nhận xét – Tuyên dương -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS Nhắc lại đề bài -1 HS,lớp đọc thầm -2 HS lên bảng,lớp làm vào vở -Nhận xét bài trên bảng -Thảo luận cặp -Đại diện 2 cặp báo cáo kết quả -Cặp khác nhận xét – Bổ sung -1 HS -Thảo luận nhóm -3 nhóm báo cáo kết quả -Nhóm khác nhận xét - Bổ sung -2-4 HS đọc kết quả Luyện từ và câu Tiết 12 : Dùng từ đồng âm để chơi chữ. I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. -Hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ là tạo ra những câu nói có nhiều ý nghĩa,gây những bất ngờ thú vị cho người đọc,người nghe. -Chuẩn bị: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Tìm hiểu ví dụ Thảo luận cặp Ghi nhớ Luyện tập Bài 1 Thảo uận nhóm Bài 2 Làm cá nhân 4.Củng cố – Dặn dò. -Gọi HS lên bảng đặt câu về . -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC Giới thiệu bài – Ghi đề bài -Gọi HS đọc phần nhận xét. ? Tìm từ đồng âm trong câu ? ? Xác định nghĩa của từ đồng âm đó ? 1) Có thể hiểu câu trên theo cách nào ? 2) Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy ? GV viết VD lên bảng bảng: ? Qua VD trên cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ ? ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì ? Rút ra ghi nhớ SGK/61 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tổ chức thảo luận nhóm 4 GV kết luận. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự đặt câu -Nhận xét – Tuyên dương -Gọi HS đọc câu mình vừa đặt. -Nhận xét – Tuyên dương -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS -1 HS -Thảo luận trả lời câu hỏi -Hổ,mang,bò. -Theo 2 cách. +.Con rắn hổ mang đang +.Con hổ mang mang con +.Vì người viết đã dùng từ đồng âm:hổ,mang,bò. -Là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những -Tạo ra những câu nói nhiều nghĩa,gây bất ngờ,thú vị -2-3 HS -1 HS -4 nhóm thảo luận 4 câu -Đại diện nhóm trình bày -1 HS -3 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở -3-5 HS Mĩ thuật Tiết 6 : Vẽ trang trí :Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. I.Mục tiêu: -Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. -Biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. -Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí. II.Chuẩn bị: GV : -Hình phóng to 1 số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục -Một số bài trang trí có hoạ tiết đối xứng HS: Vở thực hành,bút chì,tẩy,thước kẻ,màu. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới Hoạt động 1 Quan sát nhận xét Hoạt động 2 Cách vẽ Hoạt động 3 Thực hành Hoạt động 4 Nhận xét – Đánh giá 4.Củng cố – Dặn dò. -Thu vở chấm bài vẽ con vật -Nhận xét – Đánh giá – NXBC Giới thiệu bài – Ghi đề bài. -Yêu cầu HS quan sát hoạ tiết ?Hoạ tiết này giống hình gì ? ?Hoạ tiết nằm trong khung hình nào ? So sánh các phần của hoạ tiết ?...? GV kết luận . -Yêu cầu HS xem hình gợi ý SGK GV kết luận. -Yêu cầu HS thực hành -GV quan sát,hướng dẫn -Gợi ý để các em tạo hoạ tiết đẹp -GV cùng HS chọn 1 số bài nhận xét -GV chỉ rõ những phần đạt,chưa đạt -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS Nhắc lại đề bài -Quan sát,trả lời -Hoa,lá -vuông,tròn,chữ nhật -Giống nhau và bằng -Quan sát hình và trả lời câu hỏi -Cả lớp thực hành. -2-4 HS Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007 Tập làm văn Tiết 12 : Luyện tập tả cảnh. I.Mục tiêu: -Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn. -Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước. -Giáo dục HS sáng tạo khi chọn cảnh để tả. II.Chuẩn bị : Giấy khổ to, bút dạ GV và HS: Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước. III.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới . Bài 1 Thảo luận nhóm Bài 2 Làm cá nhân 4.Củng cố – Dặn dò. Kiểm tra sĩ số -Thu vở chấm bài viết đơn -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC Giới thiệu bài – Ghi đề bài. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn -Tổ chức thảo luận nhóm Đoạn a: ? Nhà văn miêu tả cảnh sông nước nào ? Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? ? Câu văn nào cho em biết được điều đó ? ? ? Đoạn b: ?Nhà văn miêu tả cảnh sông nước nào ? ? Con kênh được quan sát vào thời điểm nào trong ngày ? ? ? GV giảng. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát cảnh sông nước. -Nhận xét – Tuyên dương -Yêu cầu HS lập dàn ý bài văn tả cảnh.-Nhận xét – Tuyên dương. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. Báo cáo sĩ số – Hát -3 HS Nhắc lại đề bài -1 HS -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trả lời -Miêu tả cảnh biển -Sự thay đổi màu sắc -Biển luân thay đổi -Miêu tả con kênh -Từ lúc mặt trời mọc lặn chiều. -1 HS -2-3 HS -3 HS làm vào giấy -HS ở lớp nhận xét Toán Tiết 30 : Luyện tập chung. I.Mục tiêu: -Củng cố về so sánh và sắp thứ tự các phân số,tính giá trị của biểu thức có phân số -Rèn HS làm thành thạo dạng toán trên. -Giáo dục HS tính nhanh,chính xác. II.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ. 3.Bài mới. Bài 1 Làm cá nhân Bài 2 Thảo luận cặp Bài 3 Làm cả lớp Bài 4 Thảo luận nhóm 4.Củng cố – Dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC. Giới thiệu bài – Ghi đề bài -Gọi HS đọc đề toán. -GV đặt câu hỏi gợi mở nhắc lại cách so sánh. -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét – Tuyên dương -Gọi HS đọc đề toán -Gọi HS nêu lại cách thực hiện biểu thức. -Nhận xét – Tuyên dương -Yêu cầu HS đọc đề bài -GV đặt câu hỏi phân tích đề. -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét – Tuyên dương -Gọi HS đọc đề toán -GV đặt câu hỏi phân tích đề,tóm tắt -Nhận xét – Tuyên dương -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS Nhắc lại đề bài. -1 HS -2 HS,lớp làm vào vở -1 HS -3-5 HS -2 cặp dán phiếu -1 HS -3 HS lên bảng,lớp làm vào vở -Nhận xét bài bạn -1 HS -Thảo luận nhóm 4 -3 nhóm dán phiếu -Nhóm khác nhận xét. Khoa học Tiết 12 : Phòng bệnh sốt rét . I.Mục tiêu: -Nhận biết được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét,nêu được tác nhân gây bệnh sốt rét,đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét. -Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét. -Có ý thức và bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét.Tuyên truyền II.Chuẩn bị: -Hình minh hoạ SGK/26-27 -Giấy khổ to,bút dạ. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ. 2.Bài mới. Hoạt động 1 Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét. ( Thảo luận nhóm) Hoạt động 2 Cách đề phòng bệnh sốt rét ( Thảo luận cặp) Hoạt động 3 Thi:Tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét. 3.Củng cố – Dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét – Ghi điểm – NXBC Giới thiệu bài – Ghi đề bài. Mục tiêu:Nhận biết được 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét . Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc lời thoại,quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ -Nhận xét – Bổ sung GV tổng kết. -Yêu cầu HS quan sát hình SGK/27. ? Mọi người trong GĐ đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng gì ? ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và mọi người xung quanh ? GV kết luận. -Yêu cầu HS quan sát hình muỗi a-nô-pen. GV nêu yêu cầu:Nếu em là cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền ? -Yêu cầu HS đóng vai tuyên truyền -Nhận xét – Tuyên dương. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -3 HS -Nhắc lại đề bài -Thảo luận nhóm 4 -Quan sát,đọc lời thoại và trả lời câu hỏi. -4 nhóm báo cáo -Nhóm khác nhận xét -Quan sát,thảo luận -Mỗi cặp trình bày 1 hình -Cặp khác nhận xét -Mắc màn khi đi ngủ -Phát quang bụi rậm -Quan sát trả lời -HS lắng nghe,suy nghĩ -3-5 HS -Nhận xét ,bình chọn. Hoạt động ngoài giờ. Chủ đề : Sinh hoạt văn nghệ – Đăng kí thi đua. I.Mục tiêu: -Nắm được kết quả học tập của mình trong tuần qua để phấn đấu trong tuần tới. -Rèn HS thi đua học tập để chào mừng ngày 20.10 và 20.11 -Giáo dục HS có ý thức thi đua học tập. II.Hoạt động học tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Đánh giá tuần qua. Hoạt động 2 Nhận xét tuần qua Hoạt động 3 Phương hướng tuần tới Hoạt động 4 Sinh hoạt văn nghệ – Đăng kí thi đua. GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tổ mình trong tuần qua. -Sĩ số : Đảm bảo 100 0/o -Học tập:Học và làm bài tập ở nhà tương đốiđầy đủ,xây dựng bài sôi nổi. -Nề nếp:Đi học chuyên cần, đúng giờ,lớp học trật tự. -Tiếp tục duy trì sĩ số 100 0/o -Đi học đúng giờ theo quy định -Học và làm bài đầy đủ ở nhà -Xây dựng bài sôi nổi,chú ý nghe cô giảng bài. -Tham gia TD giữa giờ đầy đủ -Làm trực nhật sạch,đẹp -Tổ chức cho HS hát và chọn bạn hát hay,có năng khiếu. -Tổ chức đăng kí thi đua học tập chào mừng ngày 20.10 và ngày 20.11. Các tổ trưởng báo cáo -Đi học -Học bài và làm bài ở nhà. -Xây dựng bài ở lớp -Chọn bạn tiểu biểu trong tổ tuyên dương. -4-6HS -Bình chọn bạn hát hay -Cả lớp đăng kí thi đua
Tài liệu đính kèm: