I . Mục tiêu
- Hs biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ
- Hs biết cách lên xe , xuống xe và dừng đỗ xe an toàn
- Hs thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau
- Phán đoán và nhận thức được cách điều kiện xe an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp
- Có ý thức điêu khiển xe đạp an toàn
Tuần 12 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 giáo dục tập thể An toàn giao thông Rèn kỹ năng đi xe đạp an toàn I . Mục tiêu - Hs biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ - Hs biết cách lên xe , xuống xe và dừng đỗ xe an toàn - Hs thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau - Phán đoán và nhận thức được cách điều kiện xe an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp - Có ý thức điêu khiển xe đạp an toàn II. Chuẩn bị Mô hình - Một đường hai chiều - Hai đường phụ đi vào đường chính - Ngã tư có vòng xuyến - Ngã 5 ngã 6 có vòng xuyến , xe đạp đèn, tín hiệu giao thông III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động HĐ1 .Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn - Gv đưa mô hình - Hs nêu cách đi xe đạp với các tình huống khác nhau - Hs khác nhận xét - Gv kết luận HĐ2 . Thực hành đi trên sân trường - Hs thực hành - Hs quan sát bạn và nhận xét - Gv nhận xét kết luận 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tập đọc Tiết 23: Mùa thảo quả I. MụC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi bài tập đọc Tiếng vọng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu. b. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Luyện đọc - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Giáo viên rút ra từ khó. - Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? (GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả). + Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. + Yêu cầu HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? + Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2. + Yêu cầu HS đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? + Yêu cầu HS đọc nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. + Yêu cầu HS đọc nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. + Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. * Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau: “Hành trình của bầy ong”. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh nhận xét. - HS quan sát, nghe. - HS đọc. - HS đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. - 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc. - HS đọc. - HS nghe. - HS đọc. + Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. + Thảo quả báo hiệu vào mùa. + HS đọc. - HS đọc. + Qua một năm, lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. + Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. + HS đọc. - HS đọc. + HS nêu. + HS đọc. + HS đọc. + HS nêu: Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. + HS nêu: Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. - HS nghe. - HS nghe. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS nghe. Toán Tiết 56: NHÂN MộT Số THậP PHÂN VớI 10, 100, 1000, ... I.MụC TIÊU Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm Bài 2 – Tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính. - GV nêu: Vậy ta có: 27,867 10 = 278,67 * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000.... c. Thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài. - GV nhận xét và kết luận. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3 (HS khá - giỏi): - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách nhân 1 STP với 10, 100, 1000, ...? - Nhận xét tiết học. - Dổn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nghe. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 10 278,670 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 53,286 100 5328,600 - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. - 3,4 HS nêu trước lớp. Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS chữa bài. a) 1,410 = 14 b) 9,6310 = 96,3 2,1100 = 210 25,08100 = 2508 7,21000 = 7200 5,321000 = 5320 c) 5,32810 = 53,28 4,061100 = 406,1 0,8941000 = 894 - HS nêu. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài : 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Chính tả Tiết 12: nghe – viết: MùA THảO QUả I. MụC TIÊU - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh lần lượt đọc bài tập 3 – Tiết trước. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Hoạt động 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. - Nêu nội dung đoạn viết? (Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả). - Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn. (Đảo Khan – lướt thướt – gió tây – quyến hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa). - Học sinh nêu cách viết bài chính tả. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lỗi. * Hoạt động 3: Thu, chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng + Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn. - Học sinh làm việc theo nhóm. - HS thi tìm từ láy. a) Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây. b) + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc. + Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Đạo đức Tiết 12: Kính già, yêu trẻ (Tiết 1) (dạy buổi 2 thứ hai) I. Mục tiêu - Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ DùNG DạY – HọC - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III. các HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu những việc mình đã làm, chưa làm và nên làm để có một tình bạn đẹp? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện. - GV nêu câu hỏi: + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? - HS thảo luận theo các câu hỏi. - HS nêu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. * Ghi nhớ - 1-2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2 : Làm bài tập 1, SGK - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày ý kiến. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận đáp án của bài tập 1. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. Khoa học Tiết 23: SắT, GANG, THéP (dạy buổi 2 thứ hai) I. MụC TIÊU - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ ... ài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài, nêu kết quả. - HS đọc. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Đổi: 1 000 000 cm = 10 km Quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km - HS chữa bài. - HS nghe. - HS nghe. Tập làm văn Tiết 23: CấU TạO CủA BàI VĂN Tả NGƯờI I. MụC TIÊU - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (ND Ghi nhớ) - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV thu, chấm đơn kiến nghị của 5 HS. - Nhận xét bài làm của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. ? Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên? (Anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh). Yêu cầu HS đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài. * Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng: 1. Mở bài - Từ “Nhìn thân hình.... đẹp quá”. - Nội dung: Giới thiệu về hạng A Cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng 2. Thân bài: Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc 3. Kết bài: Câu hỏi cuối bài: ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. ? Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người? - Bài văn tả người gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu người định tả + Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động của người đó + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả * Cấu tạo chung của bài văn tả người: 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả 2. Thân bài: - Tả hình dáng - Tả hoạt động, tính nết. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? (Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh,...). + Phần mở bài em nêu những gì? (Phần mở bài giới thiệu người định tả). + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài? (Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi,...; tả tính tình; tả hoạt động). + Phần kết bài em nêu những gì? (Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó). - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng. - GV cùng HS nhận xét dàn bài. 3. Củng cố, dặn dò ? Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 24: LUYệN TậP Về QUAN Hệ Từ I. MụC TIÊU - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). * HS khá - giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. II. đồ dùng dạy học - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Yêu cầu HS nêu kết quả. + Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. + Mà biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét lời giải đúng. * Bài tập 3: - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu BT. - 4 HS lên bảng làm bài. + Câu a: và + Câu b: và, ở, của + Câu c: thì, thì, + Câu d: và, nhưng. - Hướng dẫn HS cả lớp sửa bài. - GV kết luận và giảng thêm cho học sinh hiểu rõ hơn. * Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Khoa học Tiết 24: Đồng và hợp kim của đồng (dạy buổi 2 thứ năm) I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK (tr.50, 51). - Kéo, đoạn dây đồng. Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh như SGK. III. Các Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu nguồn gốc, tính chất của sắt? - Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào? - Nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hoạt động * Hoạt động 1: Tính chất của đồng - Hoạt động nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm một sợi dây đồng, sau đó yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi rồi ghi vào phiếu của nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày, sau đó gọi nhận xét. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim của đồng - Hoạt động nhóm 4: GV phát phiếu, các nhóm trao đổi, thảo luận, kết hợp thông tin ở trang 50 SGK để hoàn thành phiếu. - Nhóm nào xong trước dán bảng và trình bày. + Theo em, đồng có ở đâu? (Trong tự nhiên hoặc trong quặng đồng) - GV kết luận hoạt động 2. * Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó - Thảo luận theo cặp đôi: Quan sát các hình minh hoạ SGK và cho biết: + Tên đồ dùng đó là gì? + Chúng được làm bằng vật liệu gì? + Chúng có ở đâu? - Cho học sinh trình bày, sau đó gọi HS nhận xét. - GV hỏi thêm và cho học sinh nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. - GV kết luận hoạt động 3. 3. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc tóm tắt SGK. - GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài giờ sau: Nhôm. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 60: LUYệN TậP I. MụC TIÊU Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. đồ dùng dạy học - Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: a) GV cho HS tự làm sau rút ra nhận xét về tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân - Hướng dẫn HS rút ra biểu thức về tính chất kết hợp: ( a b ) c = a ( b c ) b) Yêu cầu HS áp dụng tính chất để làm bài 1 phần b vào vở. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3 (HS khá - giỏi): - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gọi HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS làm bài cá nhân ra nháp, sau đó lên bảng điền kết quả. a b c (ab)c a(bc) 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65 1,6 4 2,5 16 16 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6 - HS áp dụng tính phần b Kết quả là: 9,65 98,4 738 68,6 - HS đọc. - HS nêu. - HS tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra a. (28,7 + 34,5) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b. 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS đọc. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km - HS nghe. - HSnghe. Tập làm văn Tiết 24: LUYệN TậP Tả NGƯờI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. MụC TIÊU - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. II. đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét HS học ở nhà . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS hoạt động nhóm. - 1 nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. * Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + Mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? * Bài 2: - Tổ chức HS làm như bài tập 1. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả. - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,... ? Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? - Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú). * Kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn dài dòng. 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: Ưu điểm: .... Nhược điểm: Triển khai công việc tuần tới: .. III- Giao lưu văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: