Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 16

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 153.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 153.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
- GV: Người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác. Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học Việt Nam. ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc 
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
GV chú sửa lỗi phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc.
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc.
- GV ghi bảng từ khó.
- Gọi HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
? Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
* Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 1.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau. 
- 2 HS nối tiếp đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- 1 HS đọc bài.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu  thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Một lần khác  hối hận.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HS tìm.
- HS nêu từ khó đọc.
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS nêu chú giải.
- HS đọc cho nhau nghe.
- HS nghe.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh  cho họ thêm gạo, củi.
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
- HS nêu.
- 3 HS đọc.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
+ HS quan sát.
+ H nghe.
+ HS đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc. 
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 76: Luyện tập
i. mục tiêu 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) 0,37 =  %
b) 0,2324 =  %
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- GV viết lên bảng các phép tính:
6% + 15% = ? %; 112,5% - 13% = ? %
14,2% = ? %; 60% : 5 = ? %
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
a) 0,37 = 37%
b) 0,2324 = 23,24%
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau:
6% + 15% = 21%
Cách cộng: Ta nhẩm 6 + 15 = 21
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
Tương tự:
112,5 - 13% = 99,5%
Nhẩm 112,5 – 13 = 99,5. Viết ký hiệu % vào bên phải kết quả được 99,5%.
14,2% = 42,6%
60% : 5 = 12%
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Bài toán cho biết:
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
+ Bài toán hỏi:
Hết tháng 9 : ... % kế hoạch ?
Hết năm : ... % vượt kế hoạch ... %
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
tiết 16: nghe – viết: Về ngôi nhà đang xây
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch.
- 2 HS lên bảng viết.
+ trao đổi - chao liệng
+ tập trung - chung sống
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV: Tiết học chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi.
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài viết
- Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ.
? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên, ...
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- HS viết từ khó vào giấy nháp.
* Viết chính tả 
- GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi và chấm bài
- HS soát lỗi.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài 2 a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm.
- Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
* Bảng từ ngữ:
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt rẻ sườn,
Rây bột, mưa rây, rây bụi,
Hạt dẻ, mảnh dẻ,
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy,
Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân,
Giây bẩn, giây mực, giây bẩn,
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét, kết luận bài giải đúng.
+ Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài đúng.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
+ Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể lại câu chuyện cười này cho cả lớp nghe và chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
i. mục tiêu
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 
17% + 18,2% = ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm
* Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
- GV hỏi: Em hiểu câu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào?
- GV: Cả trường có bao nhiêu học sinh?
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh ?
52,5% : ... học sinh ?
- GV: Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh?
- GV: 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh?
- GV: Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
- GV nêu: thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau:
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
- GV: Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào?
* Bài toán về tìm một số phần trăm của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
- GV hỏi: Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửu 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
GV viết lên bảng:
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi : ....đồng ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- GV hỏi: Để tính 0,5% của 100000 đồng chúng ta làm như thế nào?
c. Luyện tập
* Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gợi ý để HS làm bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm điểm HS.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
 17% + 18,2% = 35,2%
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS: Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- Cả trường có 800 học sinh.
- 1% số học sinh toàn trường là:
800  ...  tiền tuyến?
+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
? Hãy quan sát các hình minh hoạ 2, 3 và nêu nội dung của từng hình?
+ HS quan sát và nêu nội dung.
? Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì?
+ Đó là tình cảm gắn bó quân dân ta, tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tuyền tuyến.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất
- Yêu cầu lớp thảo luận.
? Đại hội chiến sĩ thi đa và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1-5-1952.
? Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
? Kể tên các anh hùng được đại hội bình chọn?
+ Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
i. mục tiêu
Biết:
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS lên bảng làm bài:
 Tìm 12% của 345kg
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
* Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420
- GV đọc đề bài toán ví dụ: Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5 số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
- GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu sau:
+ 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
+ 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
+ 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
- Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm như thế nào?
- GV nêu: Thông thường ta làm như sau:
420 : 52,5 100 = 800 (em)
hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em)
* Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán: Năm vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản suất bao nhiêu ôtô?
- GV: Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?
c. Luyện tập
* Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó?
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
 345 x 12 : 100 = 41,4 (kg)
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS thực hiện các yêu cầu của GV:
+ Là 420 em.
+ 1% số học sinh toàn trường là:
420 : 52,5 = 8 (em)
+ 100% số học sinh toàn trường là:
8 100 = 800 (em)
- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
- HS nghe sau đó nêu nhận xét: 
Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS: Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản suất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
1590 100 : 120 = 1325 (ôtô)
 Đáp số: 1325 ôtô
- HS nêu: Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Trường Vạn Thịnh có số học sinh là:
552 100 : 92 = 600 (học sinh)
 Đáp số: 600 học sinh
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 31: Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
	- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc nhở HS: Các em hãy quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- GV thu chấm.
- GV nêu nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Luyện từ và câu
Tiết 32: Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp.
III. các Hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS trao đổi chéo bài để kiểm tra.
- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS.
a) đỏ - điều – son; trắng - bạch; xanh - biếc - lục; hồng - đào
b) Bảng màu đen gọi là bảng đen
 Mắt màu đen gọi là mắt huyền
 Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
 Mèo màu đen gọi là mèo mun
 Chó màu đen gọi là chó mực
 Quần màu đen gọi là quần thâm
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài văn.
? Trong miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn?
? So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này?
? Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng, không có cái mới, cái riêng thì không có văn học ... Lấy ví dụ về nhận định này?
VD: Trông anh ta như một con gấu
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
- 2 HS đọc bài văn.
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm tự thảo luận và làm bài. 
* Ví dụ: 
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
+ Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu.
+ Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
- Gọi 2 HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 80: Luyện tập
i. mục tiêu
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (b); Bài 2 (b); Bài 3 (a).
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1- tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 (b):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
* Bài 2 (b):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
? Nêu cách tìm một số phần trăm của một số?
* Bài 3 (a):
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV: Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chấm bài HS.
- GV gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- HS nhận xét bài.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu: Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Số đó là:
72 100 : 30 = 240
 Đáp số : 240
- HS nhận xét bài.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Đề bài :Em hãy tả lại một người thân trong gia đình em.
I. Mục tiêu
	- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- Gọi HS đọc đề văn kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc nhở HS: Các em hãy quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- GV thu chấm.
- GV nêu nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
........
 Nhược điểm:
....
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 16.doc