Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 17

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 17

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Tranh cây và quả thảo quả (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 	
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 33: ngu công xã trịnh tường
I. MụC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Tranh cây và quả thảo quả (nếu có). 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. 
+ Phần 2: Tiếp theo đến như trước nữa. 
+ Phần 3: Phần còn lại. 
- HS nghe.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS chú ý theo SGK.
* Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc từng phần và trả lời câu hỏi trong SGK/ 165.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc từng phần và trả lời câu hỏi trong SGK/ 165.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài.
- HS nghe.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu cả lớp đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- HS luyện đọc nối tiếp, đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. 
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
tiết 81: luyện tập chung
I. MụC TIÊU
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), Bài 2 (a), Bài 3.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV ghi lên bảng 2 bài tập cho 2 HS làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS khác làm vào nháp.
- HS khác nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS thực hành
* Bài 1: (HS khá, giỏi: b, c)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đặt tính vào nháp, ghi kết quả vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách chia 1STP cho 1 STN, 1STN cho 1STP, 1STP cho 1STP?
* Bài 2: (HS khá, giỏi: b)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu HS đặt tính vào nháp, ghi kết quả từng bước vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Cho HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
* Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS làm bài và nêu kết quả.
? Vì sao em khoanh vào C.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08 
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,1725 
= 1,7 - 0,1725
= 1,5275
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS dưới lớp làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% 
 b) 16 129 người
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS nêu: Khoanh vào C.
- Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện : 
70000 x 100 : 7 = 1000000
3. Củng cố, dặn dò
- GV lưu ý cho HS những kiến thức cần nhớ
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 17: Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con
I. MụC TIÊU 
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
Iii. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS luyện viết các từ ngữ viết sai ở tiết trước.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
* Tìm hiểu bài viết chính tả
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
- HS theo dõi trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc nhở HS chú ý những từ ngữ viết sai, cách viết các chữ số, tên riêng.
- HS luyện viết những từ ngữ viết sai, cách viết các chữ số, tên riêng.
* GV đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài vào vở.
* Soát lỗi chính tả
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi chính tả.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2a:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS trình bày bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét. 
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. 
* Bài 2b/:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV và HS nhận xét.
- GV giảng thêm về luật bắt vần trong thơ lục bát. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần, ghi nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng và chuẩn bị bài học sau. 
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 82: luyện tập chung
I. MụC TIÊU
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ DùNG DạY Học
Bảng phụ, SGK, vở bài làm.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV ghi lên bảng 2 bài tập cho HS làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp.
- HS khác nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một trong hai cách:
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự làm vào vở sau đó chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết?
* Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán.
? Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nghe. Sau đó HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
Cách 1:
Cách 2 :
Vì 1 :2 = 0,5 nên = 4,5.
Vì 4 : 5 = 0,8 nên = 3,8.
Vì 3 : 4 = 0,75 nên = 2,75.
Vì 12 : 25 = 0,48 nên = 1,48.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
x x 100 = 9
x = 9 : 100
x = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
x = 0,1.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Cách 1:
Hai ngày đầu máy bơm hút được:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% =25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Cách 2:
Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là:
100%-35%=65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65%-40% =25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
* Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm rồi báo cáo kết quả.
- HS làm vào vở.
805m2 = 0,0805ha
Khoanh vào D.
3. Củng cố, dặn dò
- GV lưu ý cho HS những kiến thức cần nhớ qua tiết Luyện tập chung.
- Tổng kết tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 33: ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. MụC TIÊU
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. 
- Bảng phụ cho bài tập 2. 
- Một tờ phiếu viết sẵn 3 từ in đậm trong bài tập 3. 
Iii. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS xếp những tiếng: đỏ, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. 
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. MụC TIÊU 
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, ch ... 1950
1947
Biên giới thu – đông 
1-5-1952
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
2-1951 
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
4. Trong lúc chiến đấu, bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. Anh là ai?
a. Nguyễn Tất Thành	b. Phan Đình Giót
 c. La Văn Cầu	 d. Cù Chính Lan
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Đáp án
1. d
2. b
3. 
Việt Bắc thu – đông 
1950
1947
Biên giới thu – đông 
1-5-1952
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
2-1951 
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
4. c
3. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS nhác lại các sự kiện chính trong giai đoạn 1858-1954.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
I. MụC TIÊU
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
* Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1, 2), Bài 2 (dòng 1, 2). 
II. Đồ DùNG DạY HọC
Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV viết phép tính lên bảng yêu cầu HS dùng máy tính để tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Một số HS tính và nói tên các phím cần bấm.
- Cả lớp cùng nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm thương 7 : 40.
- GV: Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính. GV đọc HS bấm các phím sau.
c. Tính 34% của 56
- Yêu cầu HS nêu cách tính 34% của 56 (theo quy tắc đã học).
- Cho các tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ấn các phím như nêu ở SGK.
d. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Yêu cầu HS nêu cách tính đã học.
- Hướng dẫn HS ấn các phím để tính.
e. Hướng dẫn thực hành
* Bài 1: (dòng 3, 4: HS khá, giỏi)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.
* Bài 2: (dòng 3, 4, 5: HS khá, giỏi)
- Tổ chức cho HS thực hiện như Bài 1.
- HS nghe.
- 1 HS nêu trước lớp:
+ Tìm thương 7 : 40
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương.
- HS thao tác trên máy tính và nêu:
7 : 40 = 0,175.
- HS lần lượt thực hiện theo lời đọc của GV:
%
7
4
0
- HS nêu: 56 x 34 : 100 
5
6
x
3
4
%
- HS ấn các phím sau:
- HS nêu được: 78 : 65 x 100
- HS ấn các phím sau để tính:
7
8
#
6
5
%
- Tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS nam của một số trường.
- HS sử dụng máy tính để tính và ghi kết quả vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi vở nhau để kiểm tra.
- HS sử dụng máy tính để tính và ghi kết quả vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi vở nhau để kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nêu những tiện ích của việc sử dụng máy tính bỏ túi. Lưu ý HS sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV tổng kết tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
tiết 33: ôn tập về viết đơn
I. MụC TIÊU
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
Ii. Đồ DùNG DạY HọC
- Mẫu đơn in sẵn. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại biên bản Cụ ún trốn viện.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Thế nào là viết đơn? Nêu cấu tạo của một lá đơn?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS viết đơn vào mẫu vở.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- HS đọc đơn đã viết xong.
- GV và HS nhận xét.
* Bài 2:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. 
- Cho HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- HS đọc lá đơn đã hoàn thành.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng theo thể thức khi cần thiết. 
Luyện từ và câu
Tiết 34: ôn tập về câu
I. MụC TIêU
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Hai tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
- Một vài tờ phiếu để HS làm bài tập 1, 2. 
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/167. 
- 2 HS làm bài tập 1, 2/167.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn trích.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- HS nêu kết quả như yêu cầu.
- GV và HS nhận xét, GV chốt kết luận đúng.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. 
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả như yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 85: Hình tam giác
I. MụC TIÊU 
Biết: 
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Các dạng hình tam giác như trong SGK.
- Ê ke.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác, yêu cầu HS chỉ đỉnh, góc, cạnh của hình đó.
- Yêu cầu HS nêu tên các ba cạnh, ba góc, ba đỉnh của hình tam giác trên bảng.
c. Giới thiệu ba dạng hình tam giác 
(theo góc)
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và giới thiệu:
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn gọi là tam giác vuông.
d. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK:
- GV giới thiệu hình tam giác ABC, có BC là đáy, đường cao AH (là đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy).
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
e. Hướng dẫn thực hành
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán và tự làm bài. Sau đó lên bảng trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, dùng Ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng từng hình tam giác.
* Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của các dạng hình tam giác đã học và cách xác định đường cao của hình tam giác.
- GV tổng kết tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS chuẩn bị các hình tam giác như SGK.
- HS nghe.
- HS chỉ ba cạnh, ba góc, ba đỉnh của hình tam giác trên bảng.
- HS nêu trước lớp, cả lớp nhận xét.
+ HS đọc tên 3 góc nhọn: A, B, C.
+ HS đọc tên tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ HS đọc tên tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là hai góc nhọn.
- HS quan sát hình trên bảng.
- Một số HS nhìn hình nêu lại.
- HS lên bảng dùng Ê ke để nhận biết đường cao của hình tam giác ABC ở 3 dạng khác nhau :
- HS làm bài vào vở sau đó lên bảng làm và chỉ 3 góc, 3 cạnh của từng hình tam giác.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, sau đó nêu trước lớp.
Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
Hình tam giác MPQ có đường cao NM tương ứng với đáy PQ.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả trước lớp, cả lớp thống nhất :
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự : Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ phần a) và b) suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
- Một số HS nêu và tìm ví dụ trong thực tế cuộc sống.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 34: Trả bài văn tả người
I. MụC TIêU
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ viết đề bài 4 đề bài của tiết kiểm tra viết. 
- Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ... trong bài làm của HS cần chữa chung trước lớp. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra vở của một số HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
- Nhận xét chung về bài làm của lớp.
- Thông báo số điểm cụ thể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
- Gọi một số HS lên bảng chữa từng lỗi. 
- 3 HS chữa lỗi trên bảng. 
- GV và HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV sửa lại cho đúng. 
- Cả lớp tự chữa lỗi vào vở. 
- GV hướng dẫn HS tự sửa lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
- GV hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. 
- GV chọn đọc những bài văn, đoạn văn sinh động, sáng tạo của HS trong lớp.
- Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để viết lại cho hay hơn.
- Viết lại đoạn văn vào vở.
- HS đọc đoạn viết trước lớp.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
 Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
......
 Nhược điểm:
....
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
......

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 17.doc