I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
* HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh chụp Bến Nhà Rồng.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tuần 19 Ngày soạn: 30 – 12 – 2012 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chào cờ Tập đọc Tiết 37: NGƯờI CÔNG DÂN Số MộT I. mục tiêu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). * HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng dạy học - ảnh chụp Bến Nhà Rồng. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Phần 1: Từ đầu vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo ... không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? ? Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? ? Vở kịch muốn nói điều gì? c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xé, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt). - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: + Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? + Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt... - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...) + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. - Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nghe. - HS nghe. Toán Tiết 91: DIệN TíCH HìNH THANG I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. * Bài tập cần làm: Bài 1(a), Bài 2(a). II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu cách tính diện hình tam giác. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hình thành công thức tính diện tích hình thang - GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác. - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn SGK để được hình tam giác ADK. - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. ? Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? ? Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang? - GV nhận xét, kết luận. c. Luyện tập * Bài 1(a): - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vỏ, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2(a): - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vỏ, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 (HS khá, giỏi): - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài, trình bày kết quả trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu cách tính diện tích hình thang? - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác. - HS nghe. A B M D H C A M D H C K (B) (A) - HS cắt, ghép hình như hướng dẫn SGK. - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: mà= = + Vậy diện tích hình thang là: - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài. a. S = = 50 (cm2) b. S = = 84 ( m2) - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét, nêu cách làm. - HS chữa bài. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm bài. - HS làm bài, trình bày kết quả trước lớp. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) 100,1 : 2=10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Chính tả Tiết 19: nghe - viết: NHà YÊU NƯớC NGUYễN TRUNG TRựC I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả - GV đọc bài chính tả. ? Bài chính tả cho em biết điều gì? + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV chấm 5 bài viết. GV nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: Ô 1 là chữ r, d hoặc gi ; Ô 2 là chữ o hoặc ô. - HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai và đưa ra đáp án đúng. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. * Bài 3 (a): - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số HS đọc bài làm. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 92: LUyệN tập I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a). ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. iII.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích và làm bài. - Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nêu cách làm. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. a. S = = 70 (cm2) b. S = : 2 = (m2) c. S = = 1,15 (m2) - 1 HS đọc bài toán. - HS nghe. - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Bài giải Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: 75 00 (m2) 75 00 gấp 100 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 75 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nghe. - HS nêu kết quả. a, Đúng. b, Sai. - HS nghe. - HSnghe. - HS nghe. Luyện từ và câu Tiết 37: CÂU GHéP I. Mục tiêu - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). * HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Phần nhận xét - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập t ... ế nào với lịch sử dân tộc ta? - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vì: + Có con đường lãnh đạo đúng đắn của Đảng. + Quan dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. + Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta, đập tan pháo đài không thể công phá của giặc Pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ - ne - vơ, rút quân về nước, kết thúc chín năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. ? Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? + Anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 94: HìNH TRòN. ĐƯờNG TRòN I. Mục tiêu - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, com pa. IiI. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn. - GV vẽ một hình tròn bằng com pa lên bảng. GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn. c. Thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. a) Có bán kính 3cm. b) Đường kính 5cm. * Bài 2: Thực hiện tương tự Bài 1. * Bài 3 (HS khá - giỏi): - Yêu cầu HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS nghe. - HS quan sát. - HS quan sát, nghe. - HS thực hành vẽ. - HS quan sát, nghe. A O • O • OO O M N B - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở. A • B • • - HS làm bài, trình bày kết quả. - HS nghe. - HS nghe. Tập làm văn Tiết 37: LUYệN TậP Tả NGƯờI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở BT2. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài: + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng). * Bài 2: - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ, ... người ấy thế nào? + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - Yêu cầu HS viết đoạn mở bài vào vở. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò ? Thế nào là mở bài theo kiểu trực tiếp, mở bài theo kiểu gián tiếp? - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Luyện từ và câu Tiết 38: CáCH NốI CáC Vế CÂU GHéP I. Mục tiêu - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Phần nhận xét - 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2. - GV cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu. - GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận. ? Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? + Các vế câu ghép được nối với nhau theo hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. c. Phần ghi nhớ - 4 HS đọc phần ghi nhớ. - GV kết luận. d. Luyện tập * Bài tập 1: - 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài và tự làm bài. - GV gọi HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. + Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. + Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 2- 3 HS làm vào phiếu khổ A3. - GV gọi HS đọc đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe. * Ví dụ: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng, ... - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 95: CHU VI HìNH TRòN I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. * Bài tập cần làm: Bài 1(a, b), Bài 2(c), Bài 3. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo ví dụ trong SGK. c. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14. C = d 3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 - HS thực hiện. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c, C = 3,14 = 2,512 (m) - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nêu cách làm. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c, C = - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu cách giải bài toán. - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Tập làm văn Tiết 38: LUYệN TậP Tả NGƯờI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. * HS khá - giỏi làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét, kết luận. + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - HS trình bày bài làm trước lớp. - HS và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài Sinh hoạt lớp Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: Ưu điểm: .... Nhược điểm: .. Triển khai công việc tuần tới: .... III- Giao lưu văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: