Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 2

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Chào cờ
\
Tập đọc
Tiết 3: Nghìn năm văn hiến
I. mục tiêu
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu nội dung của bài:
“ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài đọc theo tranh.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu 1 lần.
- Chia bài làm 3 đoạn. 
Đoạn 1: Từ đầu.....	cụ thể như sau
Đoạn 2: Bảng thống kê
Đoạn 3: Còn lại
- Đọc đoạn lần 1: GV luyện phát âm từ sai cho HS
- Đọc đoạn lần 2, 3: kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV treo bảng phụ, luyện đọc bảng thống kê
c. Hoạt động 2: Đọc hiểu và đọc diễn cảm 
(10 –12 phút)
- GV chia bài làm 2 đoạn: 
 + Đoạn 1- Bảng thống kê
? Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?
? Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều đại nào?
? Triều đại nào có ít tiến sĩ nhất?
? Việt Nam là một dân tộc như thế nào?
? Để đọc đúng một văn bản khoa học thường thức, ta cần đọc như thế nào ?
 + Đoạn 2- Phần còn lại
? Ngày nay vào thăm văn miếu, chúng ta còn thấy những gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của đoạn 2.
? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Để đọc hay đoạn 2, chúng ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Quan sát tranh, nghe.
- HS nghe đọc.
- Đọc nối tiếp đoạn theo quy luật hàng dọc (2, 3 lượt).
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc bảng thống kê.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và nêu.
- HS đọc bảng thống kê và phát biểu
Việt Nam có truyền thống hiếu học từ ngàn xưa.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1, 2 HS đọc đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 2 và phát biểu ý kiến.
Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1, 2 HS đọc hay đọc đoạn 2.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS về nhà luyện đọc lại bài và HTL toàn bài.
Toán
Tiết 6: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
ii. đồ dùng dạy học	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Y/c HS làm bài 4- tiết 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Luyện tập (30 phút)
* Bài 1: Củng cố cách viết phân số thập phân trên tia số.
- GV lưu ý HS cách vẽ tia số phải có dấu
 mũi tên.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Củng cố cách chuyển các phân số thành phân số thập phân. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
? Phân số thập phân có điểm gì khác so với phân số?
- GV nhận xét.
* Bài 3: Củng cố cách chuyển các phân số thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân có mẫu là 100.
* Bài 4: (HS khá, giỏi)
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
* Bài 5: (HS khá, giỏi)
- Cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài 2 vào vở.
- HS lên bảng trình bày bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu cách làm, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS nêu: Ta tiến hành so sánh các phân số và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS làm cá nhân.
- HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó:
 (học sinh)
Số học sinh giỏi TViệt của lớp đó là:
 (học sinh)
Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng Việt
- HS nghe.
Đạo đức
Tiết 2: Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề Trường em, mi-crô không dây để chơi trò chơi.
- Học sinh: Tranh sưu tầm chủ đề Trường em.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Theo em học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh khối lớp khác.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài bằng lời và khi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
? Trình bày kế hoạch phấn đấu, mục tiêu phấn đấu, những thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc phục trong năm học tới của người học sinh lớp 5.
* GV kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện có kế hoạch, ...
c. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
? Kể lại một tấm gương học sinh lớp gương mẫu mà em biết?
? Em học tập được gì từ tấm gương đó?
? Em đã làm gì để trở thành người học sinh gương mẫu?
- GV yêu cầu học sinh trình bày tranh vẽ về chủ đề Trường em cho các bạn trong lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
àGV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét, dặn dò.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe giới thiệu.
- HS chia nhóm 4 thảo luận.
- Đại diện nhóm 1,2, 4 trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm 3, 5, 6 nhận xét bổ sung.
 - 4 HS trả lời.
 - 3 - 5 HS nêu.
 - 5 - 7 HS trả lời.
- Một số học sinh lên bảng giới thiệu bức tranh của mình.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết 7: ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu 
- Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học	
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm ta bài cũ
- Yêu cầu HS làm bài 4 - SGK- Tiết 6.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số
*VD1: , - 
? Em có nhận xét gì về hai phân số trên ?
? Khi muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
* VD2: , - 
- GV yêu cầu học sinh tính.
? Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: Củng cố cách cộng trừ hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- GV yêu cầu học sinh trình bày cách thực hiện.
- Nhận xét.
* Bài 2: (HS khá - giỏi làm phần c) 
- Củng cố cách cộng trừ hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- GV nhận xét.
- GV lưu ý: Cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
* Bài 3: Giải bài toán liên quan đến phân số.
- GV hướng dẫn HS phân tích yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải.
- GV cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm để nhận ra rằng phân số chỉ số bóng trong hộp là .
- GV cho HS tự nhận xét để tìm ra cách giải thuận tiện nhất.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS trả lời, 2 HS nhận xét.
- 3 - 4 HS nêu, nhận xét.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 3 HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài 1vào vở.
- 4 HS lên bảng trình bày cách làm bài.
- HS nêu cách làm, làm bài vào vở.
- Một số HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS nêu bước giải và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Phân số số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số số bóng màu vàng là:
 (số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 2: Nghe - viết: Lương Ngọc Quyến
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS tìm 5 tiếng có âm đầu ngh/ng.
- Yêu cầu HS nêu qui tắc viết ngh/ng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết 
 (16 phút)
Bước 1: Tìm hiểu bài viết
- GV đọc bài chính tả.
? Lương Ngọc Quyến là người thế nào?
- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai trong bài.
Bước 2: Nghe - viết
- GV hướng dẫn lại cách ngồi viết, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm chữa một số bài.
- GV nhận xét chung.
c. Hoạt động 2: Ôn tập mô hình cấu tạo vần
 (12-15 phút) 
* Bài 2: Ghi lại phần vần của các tiếng
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
- GV giải thích rõ yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3. 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 3 và giải thích rõ yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
? Bộ phận quan trọng (trong mô hình cấu tạo vần) không thể thiếu trong tiếng là gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
- GV kết luận,chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
- 2 HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- HS nghe giới thiệu.
- HS nghe.
- HS nêu, HS khác bổ sung.
- HS luyện viết từ khó.
- HS nghe.
- HS nghe và viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS nghe.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu c ... ng dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung? 
- Yêu cầu HS kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của khoáng sản nước ta và xác định vị trí của một số loại khoáng sản trên bản đồ (10 phút)
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
- GV nhận xét.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các dãy núi, đồng bằng, các mỏ khoáng sản.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS quan sát lược đồ hình 1,SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí của các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ.
- HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
Kĩ thuật
Tiết 2: Đính khuy hai lỗ (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ tương đối chắc chắn.
- HS khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vải, kim, chỉ, khuy, thước kẻ, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS nhắc lại các bước đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Thực hành
 HS thực hành đính khuy 2 lỗ.
- Yêu cầu một sốHS nhắc lại cách vạch dấu điểm đính khuy và cách đính khuy 2 lỗ trên vải.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn yếu.
c. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét kết quả học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- Một số HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS nhắc lại, HS khác bổ sung.
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ theo mẫu.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn sản phẩm đúng- đẹp.
- Những HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn thiện sản phẩm.
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết số 10: Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
* BT cần làm: Bài 1 (3 hỗn số đầu), Bài 2 (a, c), Bài 3 (a, c).
II. Đồ dùng dạy học	
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS làm bài 3, SGK- Tiết 9.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuyển hỗn số thành phân số (12 phút)
- GV dán hình vẽ như SGK lên bảng. 
và yêu cầu HS:
? Em hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã được tô màu.
+ Yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần hình vuông đã được tô màu.
- GV: Đã tô hay hình vuông. Vậy ta có:
 = 
- Yêu cầu HS tìm cách giải thích tại sao 
 = ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS tính tổng của phần nguyên và phần phân số của hỗn số 
- GV giới thiệu từng phần trong hỗn số và yêu cầu HS rút ra cách chuyển hỗn số thành phân số.
 ==
c. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Bài 1: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số (3 hỗn số sau : HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 2: HS biết vận dụng cách chuyển hỗn số thành phân số để thực hiện cộng, trừ 2 hỗn số.
- GV nhắc HS làm bài theo mẫu.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
* Bài 3: HS biết vận dụng cách chuyển hỗn số thành phân số để thực hiện nhân, chia 2 hỗn số
(Phần b : HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
3. Củng cố, dặn dò (2-3 phút)
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS nghe giới thiệu.
- HS: hình vuông.
- hình vuông được tô màu.
- HS nghe.
- HS giải thích.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS suy nghĩ và nêu cách chuyển.
- HS khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS tự làm bài 1 vào vở.
- 5 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2, tự làm bài 2 vào vở theo mẫu.
- 2 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở theo mẫu.
- 2 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa
i. Mục tiêu
- Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS tìm một số từ đồng nghĩa với từ “ Tổ quốc”.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 2: Thực hành về từ đồng nghĩa 
(30 phút)
* Bài tập 1: Mở rộng về từ đồng nghĩa
- GV giải thích rõ yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- GV nhận xét
- Y/c HS tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ 
 “ mẹ”
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2: Hệ thống hoá vốn từ đồng nghĩa
- GV giải thích rõ yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3: HS biết viết đoạn văn tả cảnh có sử dụng các từ đồng nghĩa.
- GV nêu và giải thích rõ yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
- 2 - 3 HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập 1.
- HS trao đổi, làm bài theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS trao đổi, làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS tự làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.
- HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3.
Tập làm văn
Tiết 4: Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thông kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
II. Đồ dùng dạy học	
- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê (bảng lớp).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS các loại thống kê đã học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Thống kê kết quả học tập trong tháng của em
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV đọc điểm số trong tháng 9 của từng HS.
- GV quan sát, hướng dẫn.
? Thống kê kết quả học tập theo hình thức nào?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: Lập bảng kết quả học tập trong tháng 9 của từng thành viên trong tổ
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giải thích rõ yêu cầu, hướng dẫn thêm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV nhận xét, biểu dương nhóm làm bài tích cực nhất, có nhiều tiến bộ nhất.
3. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe điểm số của mình và tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS trao đổi làm bài theo nhóm 
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
khoa học
Tiết 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
I. MụC TIÊU
- Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Hình trang 10, 11 SGK.
III. CáC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC chủ yếu	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- 1 HS trả lời
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- 1 HS trả lời 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người
* Mục tiêu: HS nhận biết đựơc một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. 
- GV nêu câu hỏi: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
- Tạo ra tinh trùng.
+ Cớ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
- Tạo ra trứng.
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
- Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?
- Khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ.
àKết luận: GV chốt lại các ý đúng của HS.
- GV giảng giải để các em hiểu thế nào là thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- HS lắng nghe.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc kỹ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc.
- HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5/11 SGK, yêu cầu HS tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. 
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- HS trình bày kết quả làm việc. 
* KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
- Hãy miêu tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 - B1.doc