Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 28

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

* HS khá - giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.

- Bảng phụ.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 16 – 03 – 2013
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Chào cờ
Tiếng Việt
ôn tiết 1
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* HS khá - giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
- Bảng phụ.
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài (khoảng1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 136: lUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS giải bài toán sau: Một người đi xe đạp đi quãng đường 18,3km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường 30,5 km hết bao nhiêu thời gian.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề để hiểu được yêu cầu của bài là so sánh vận tốc giữa ô tô và xe máy.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút, sau đó đổi ra đơn vị km/giờ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3 (HS khá - giỏi):
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- GV cho HS đổi đơn vị: 
15,75km = 15750m
1giờ 45 phút = 105 phút
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4 (HS khá - giỏi):
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS đổi đơn vị: 
72km/giờ = 72000m/giờ
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS phân tích đề.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm trước lớp
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
ôn tiết 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như Tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau trình bày. 
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 137: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1a:
- Yêu cầu 1 HS đọc BT1(a).
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài như SGK.
* Bài 1b:
- Yêu cầu 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3 (HS khá - giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
+ Có 2 chuyển động đồng thời trong bài toán.
+ Chuyển động ngược chiều nhau.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
12 x 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài vào bảng nhóm.
- HS nhận xét.
- Hs chữa bài.
Bài giải
Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là:
120 x = 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 km
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài.
- HS làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- HS chữa bài.
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11giờ7 phút – 8 giờ37 phút = 2giờ30phút
2 giờ30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường AB là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
ôn tiết 3
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
* HS khá - giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương? (Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt). 
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? (Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương). 
+ Tìm các câu ghép trong bài văn? ( Có 5 câu, tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.) Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài cùng HS phân tích các vế của câu ghép.
* Ví dụ:
1) Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở v ... ính v; s; t.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nghe, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
* Kết quả:
1000 > 997 ; 53796 < 53800
6987 217689
7500 : 10 = 750 ; 68400 = 684 x 100
- HS nhắc lại cách so sánh STN.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
* Kết quả:
3999 < 4856 < 5468 < 5486
3762 > 3726 > 2763 > 2736
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
ôn tiết 6
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số thứ tự các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải:
a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2).
b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1).
c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
+ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
+ chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
+ chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tiếng Việt
ôn tiết 7
I. Mục tiêu 
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở Tiết 1, Ôn tập).
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra
- GV phát đề.
- HS làm bài.
* Đề bài:
A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 27
B. Đọc thầm: Đọc thầm đoạn văn sau và dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời dưới đây:
Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng đến những tán lốn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm.
Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao ! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu ! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ?
Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi ! Khắp thành phố bỗng rực lên, như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng.
1) Tác giả so sánh hoa phượng với gì?
a. Góc trời đỏ rực.
b. Muôn ngàn con bướm thắm.
c. Góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, muôn ngàn con bướm thắm.
2) Mùa xuân, cây phượng xanh tốt như thế nào?
a. Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
b. Xanh um, trên cành đã điểm những bông đỏ thắm.
c. Khẳng khiu, bắt đầu ra lộc non.
3) Cụm từ “những cành cây báo ra một tin thắm” ý nói gì ?
a. Một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
b. Trên cành cây phượng xanh um bỗng xuất hiện một đoá hoa thắm đầu mùa. Một tin báo bằng màu đỏ, một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
c. Trên cây phượng xuất hiện một đoá hoa phượng thắm tươi.
4) Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
a. Hoa phượng phát ra thành tiếng “ Kêu vang: hè đến rồi!” làm cho ai nấy đều phải chú ý, đều nghe. Người học trò đột ngột thấy mùa thi, mùa chia tay, mùa vui chơi đã đến.
b. Vì hoa phượng gắn với tuổi học trò.
c. Vì hoa phượng được trồng ở các trường học.
5) Hoa phượng có đặc điểm gì?
a. Màu đỏ rực, nở thành chùm, trông như những chú bướm thắm.
b. Màu đỏ, nở từng bông trông giống như hoa hồng.
c. Màu hồng, nở thành chùm.
6) Sự ra hoa bất ngờ của hoa phượng được nói lên qua câu “ Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy!”.Đó là kiểu câu nào?
a. Câu hỏi.
b. Câu khiến.
c. Câu cảm.
7) Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?
a. Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
b. Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng quên màu lá phượng.
c. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần.
8) Các vế câu trong câu ghép “Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu.
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
b. Nối bằng từ “lại”
c. Nối bằng từ “nếu”
3. Thu bài
- GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết.
* Đáp án và hướng dẫn chấm
A. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm ).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ).
- Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không biểu cảm: 0 điểm )
- Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ): 1 điểm (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; trên 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ).
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
* Khoanh đúng mỗi câu sau được: 0,5 điểm
1 - c 2 - a 3 - b 5 - a 6 - c 7 - b 
*Khoanh đúng mỗi câu sau được: 1 điểm
4 - a 8 - c 
Toán
Tiết 140: ÔN TậP Về PHÂN Số
I. Mục tiêu	
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,b), Bài 4. 
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lần lượt nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Trong phân số, dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
? Khi nào viết ra hỗn số.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách rút gọn phân số?
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
? Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số?
? Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số?
* Bài 5 (HS khá - giỏi):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS lần lượt nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
+ Trong phân số, dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính chia
+ Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tiếng Việt
ôn tiết 8
I. mục tiêu
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
II. đồ dùng dạy học
- Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Đề bài:
A. Chính tả
Nghe- viết: Ai là thuỷ tổ loài người?
B. Tập làm văn
Đề bài: Hãy tả lại người bạn thân nhất ở trường em.
- GV phát đề cho HS làm bài.
- HS làm bài.
- GV thu bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
..
III- Giao lưu văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 28.doc