I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* HS khá - giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách của nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 3 Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2012 Chào cờ Tập đọc Tiết 5: Lòng dân (phần 1) i. mục tiêu - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * HS khá - giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách của nhân vật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Y/c HS đọc thuộc lòng bài “ Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài đọc theo tranh b. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - GV đọc diễn cảm đoạn kịch, phân biệt tên nhân vật và lời nói của nhân vật - Chia bài làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu..... lời dì Năm + Đoạn 2: Từ chồng chị à....tao bắn + Đoạn 3: còn lại - Đọc đoạn lần 1: GV luyện phát âm từ sai cho HS - Đọc đoạn lần 2, 3: kết hợp giải nghĩa một số từ khó cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1- 2 HS đọc lại đoạn kịch - GV nhận xét c. Hoạt động 2: Đọc hiểu và đọc diễn cảm Bước 1: Đọc hiểu ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích nhất? Vì sao? - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời Bước 2: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Y/c HS nêu nội dung chính của đoạn kịch. - GV nhận xét, kết luận - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nhận xét - Quan sát tranh, nghe - HS nghe đọc - HS đọc nối tiếp đoạn theo quy luật hàng dọc (2, 3 lượt) - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - 1, 2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn kịch và lần lượt trả lời các câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung - Một tốp 6 HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai (1HS đọc phần mở đầu – Nhân vật, Cảnh trí, Thời gian) - Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - HS phát biểu ý kiến - HS về nhà luyện đọc lại đoạn kịch, đọc phần 2 của vở kịch. Toán Tiết 11: Luyện tập i. Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. * BT cần làm: B1 (2 ý đầu), B2 (a, d), B3. ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Y/c HS làm bài 3 - SGK tiết 10 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài b. Hoạt động 2: Thực hành (30 phút) * Bài 1: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số (2 ý cuối HS khá - giỏi) - Y/c HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số - Y/c HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng * Bài 2: HS biết so sánh các hỗn số (HS khá- giỏi làm phần b, c) ? Muốn so sánh các hỗn số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, kết luận cách so sánh, ví dụ: - Y/c HS làm bài vào vở - Y/c HS giải thích cách làm - GV nhận xét, thống nhất kết quả * Bài 3: HS biết vận dụng cách chuyển hỗn số thành phân số để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 hỗn số - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 2 - GV nhận xét, thống nhất kết quả 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học. Dặn dò. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét - HS nghe giới thiệu - HS đọc y/c, tự làm bài vào vở - Một số HS nhắc lại - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét - HS nêu cách so sánh - HS tự làm bài 2 vào vở - 4 HS lên bảng trình bày bài 2, giải thích cách làm. - HS chữa bài - HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét - HS nghe Đạo đức Tiết 3: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1) I. Mục tiêu - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm sai việc gì biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình. * HS khá - giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác, II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút) ? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện “Chuyện của bé Đức” (10 – 12 phút) - GV kể chuyện “ Chuyện của bé Đức” - Gọi HS đọc lại câu chuyện. - Tổ chức cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. - GV kết luận ? Qua câu chuyện của Đức, em rút ra được điều gì? * Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. c. Hoạt động 2: Thực hành (12 phút) * Bài tập 1: HS xác định được việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu cầu của bài 1. - GV nhận xét, kết luận. * Bài tập 2: Bày tỏ thái độ - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2. - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - GV nhận xét, dặn dò. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS nghe. - HS đọc. - HS đọc thầm lại truyện, suy nghĩ về câu chuyện. - HS chia nhóm 4 thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu. - 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS nêu. - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu. - HS bày tỏ sự tán thành hoặc không tán thành bằng cách giơ thẻ màu. - HS giải thích lí do lựa chọn. - HS khác nhận xét. - HS về nhà chuẩn bị trò chơi đóng vai BT3. Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 12: Luyện tập chung i. Mục tiêu Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo * BT cần làm: B1, B2 ( 2 hỗn số đầu), B3, B4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS làm bài 3 - Tiết 11. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hoạt động 2: Thực hành (25 phút) * Bài 1: Củng cố cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Y/c HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 2: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số (2 hỗn số sau : HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm. - GV nhận xét, thống nhất kết quả. * Bài 3: Củng cố cách chuyển số đo từ một đơn vị bé ra đơn vị lớn có dạng phân số. - GV yêu cầu HS nêu y/c của bài tập 3. - GV hướng dẫn mẫu: ; - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV tổ chức cho HS chữa bài. - Nhận xét, thống nhất kết quả. * Bài 4: Củng cố cách chuyển số đo từ 2 đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 4. - GV hướng dẫn mẫu: - GV nhận xét, thống nhất kết quả. 3. Củng cố, dặn dò (2-3 phút) - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - HS nhắc lại. - HS tự làm bài 1 vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS nêu lại cách làm, làm bài vào vở - 4 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - HS nghe. - HS tự làm bài vào vở theo mẫu. - HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài tập 4. - HS nghe. - HS tự làm bài vào vở theo mẫu. - 3 HS lên bảng chữa bài, giải thích. - Cả lớp nhận xét. - HS nghe. Chính tả Tiết 3: Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. * HS khá - giỏi: Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Y/c HS điền vị trí các tiếng nguyên, thạch, liễu vào mô hình cấu tạo vần - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu và ghi tựa bài b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết (16 phút) - Gọi HS đọc thuộc lòng đọc thơ cần nhớ viết - GV lưu ý những từ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa - GV lưu ý lại cách ngồi viết, cách trình bày bài. - GV y/c HS gấp SGK nhớ và tự viết lại đoạn: “Sau 80 năm..........học tập của các em” - GV quan sát, nhắc nhở - GV chấm chữa một số bài - Nhận xét chung c. Hoạt động 2: Thực hành cấu tạo vần (15 phút) * Bài 2: - Y/c HS đọc yêu cầu của bài 2 - GV treo bảng phụ và giải thích rõ y/c Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em yêu màu tím i m Hoa cà hoa sim - Y/c HS làm bài vào vở - Y/c HS lên bảng điền vào bảng phụ - GV nhận xét, chốt kết quả đúng * Bài 3: Củng cố quy tắc viết dấu thanh - Y/c HS đọc yêu cầu, nội dung bài 3 - GV giải thích rõ y/c ? Dựa vào mô hình cấu tạo cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? - GV kết luận, chốt kết quả đúng - Y/c HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS nghe giới thiệu - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết - HS luyện viết từ khó - HS nghe - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - HS soát lại bài - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS nghe - HS tự làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - HS nhận xét - HS sửa bài vào vở - 1 HS đọc y/c, nội dung bài 3 - HS nghe - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến - HS khác bổ sung - 2, 3 HS nhắc lại - HS chuẩn bị tiết CT tuần sau Luyện từ và câu Tiết 5: Mở rộng vốn từ: Nhân dân I. Mục tiêu - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2). - Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). * HS khá - giỏi: Thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở ... phút) Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV phát phiếu và giao nhiệm vụ cho các nhóm: ? Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? + Y/c HS nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta. + Hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 .................................................................. Tháng 7 ...................................................... - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày - GV y/c HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7 trên lược đồ hình 1 - SGK c. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau của hai miền khí hậu Bắc – Nam (10 phút) - GV gọi HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền Bắc và miền Nam. - Y/c HS tìm hiểu về: + Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 + Về các mùa khí hậu + Về miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. d. Hoạt động 3: Những ảnh hưởng của khí hậu (6 phút) ? Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất của nhân dân? - GV kết luận - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về những thiệt hại do lũ lụt, hạn hán gây ra. 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau. - HS nêu - HS nêu - HS nhận xét - HS nghe - HS quan sát lược đồ hình 1, đọc nội dung SGK và thảo luận lần lượt các yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Một vài HS lên bảng chỉ hướng gió - HS lên bảng chỉ vị trí của dãy Bạch Mã - HS trao đổi theo cặp, dựa vào bảng số liệu, đọc SGK thực hiện các yêu cầu - Đại diện một số cặp trình bày kết quả trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nêu - Cả lớp nhận xét - HS phát biểu ý kiến - HS nghe - HS nghe Kỹ Thuật Tiết 3: Thêu dấu nhân ( tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. * Lưu ý: - Không bắt buộc HS thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu . Kích thước mũi thêu khoảng 3- 4 cm). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35 cm. + Kim khâu len. + Len (hoặc sợi) khác màu vải. + Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đính khuy 4 lỗ - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu (7-8 phút) - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, y/c HS nêu đặc điểm của đường thêu ở mặt trái và mặt phải. - GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng đường thêu dấu nhân. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (7 phút) - GV y/c HS đọc nội dung mục 2 nêu các bước thêu dấu nhân. - GVgọi HS lên thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu và cách bắt đầu thêu... d. Hoạt động 3: Thực hành (18 phút) - Gọi HS nhắc lại cách thêu - GV tổ chức cho các em thực hành thêu - GV quan sát giúp đỡ HS chưa làm được - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chí đánh giá - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau - HS nhắc lại - HS nhận xét, bổ sung - HS nghe - HS trình bày - HS khác bổ sung - HS quan sát - HS đọc nội dung SGK và phát biểu - HS lên thực hiện - HS khác bổ sung - HS nhắc lại - HS thực hành thêu dấu nhân - HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp - HS tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chí - HS chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 15: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * BT cần làm: Bài 1. ii. Đồ dùng dạy học - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét - HS nghe giới thiệu - HS đọc đề toán SGK. + Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS đọc đề toán SGK. + Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Một số HS nhắc lại - HS khác bổ sung - HS nghe - HS nêu bước giải và tự giải cả bài toán phần a và phần b vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - HS đọc đề toán + Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - 1 HS làm bảng , HS khác làm vào vở để nhận xét. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK. + Cho biết nữa chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. + Biết được tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài. + Nữa chu vi chính là tổng của chiều rộng và chiều dài. - Có thể đưa về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số. - 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở để nhận xét. Luyện từ và câu Tiết 6: Luyện tập về từ đồng nghĩa i. Mục tiêu - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT 3). * HS khá - giỏi: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển học sinh, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4b, 4c tiết LTVC trước - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Thực hành về từ đồng nghĩa (30 phút) * Bài tập 1: HS biết sử dụng một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn - GV giải thích rõ y/c - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to (đã viết nội dung BT), tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương - Y/c HS đọc lại đoạn văn * Bài tập 2: Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa. - Y/c HS đọc y/c bài tập 2 - GV giải thích rõ y/c, giải nghĩa từ “cội” - Y/c HS làm bài - Y/c HS nêu kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: HS biết viết đoạn văn tả cảnh có sử dụng các từ đồng nghĩa. - Y/c HS nêu y/c của bài tập 3 - GV nêu và giải thích rõ y/c của bài tập. - Y/c HS giỏi làm mẫu - Y/c HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết hay 3. Hoạt động nối tiếp (2 phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau - 2 - 3 HS nêu - HS nhận xét - HS nghe - 1 HS đọc nội dung, yêu cầu BT1 - HS trao đổi, làm bài theo cặp - Đại diện một số cặp trình bày - 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài - Cả lớp nhận xét - HS đọc lại đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS nghe - Cả lớp trao đổi, làm bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét - HS nêu y/c của bài tập 3 - HS nghe - 1 HS giỏi làm mẫu - HS lựa chọn một khổ thơ và tự làm bài cá nhân vào vở - HS nối tiếp đọc bài viết của mình - Cả lớp nhận xét - HS nghe - HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3. Tập làm văn Tiết 6: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi tiết hình ảnh hợp lí (BT2). * HS khá - giỏi: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cơn mưa, bài 3- tiết 5 - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu nội dung, y/c tiết học b. Hoạt động 1: Luyện tập văn tả cảnh (30 phút): Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: Củng cố cách phân đoạn, tìm ý cho đoạn văn và hoàn chỉnh đoạn văn. - GV giải thích rõ y/c - Y/c HS nêu nội dung chính của từng đoạn văn - Y/c HS viết thêm vào chỗ chấm để hoàn chỉnh từng đoạn văn - GV nhận xét, khen ngợi * Bài tập 2: - Y/c HS đọc nội dung bài tập 2 - GV giải thích rõ y/c: Chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên - Gv y/c HS làm bài - Gọi một số HS đọc bài - GV n/x, chấm điểm những đoạn viết tốt 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau - 2 - 3 HS trình bày - HS nhận xét - HS nghe - HS đọc nội dung, y/c bài tập 1 - HS nối tiếp phát biểu ý kiến - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc bài làm - Cả lớp nhận xét - HS đọc nội dung bài tập 2 - Dựa vào kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở - 2- 3 HS làm bài vào giấy khổ to - HS nối tiếp nhau trình bày - HS nhận xét - HS làm bài trên giấy trình bày kq - HS sửa lại dàn ý của mình - HS nghe - HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa, xem trước bài TLV tuần sau Khoa học Tiết 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ mang thai? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài b. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” (7 - 10 phút) * Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - Y/c các nhóm giơ đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương c. Hoạt động 2: Thực hành (20-25 phút) ? Tại sao nói: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với mỗi một con người? - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò (5-7 phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau - HS nêu - HS nhận xét, bổ sung - HS nghe - HS làm việc theo nhóm, đọc các thông tin trong khung chữ và quan sát các hình 1, 2, 3 viết nhanh đáp án vào bảng con. - Các nhóm giơ đáp án: 1- b; 2- a; 3- c - HS nhận xét - HS đọc thông tin trang 15, SGK và trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
Tài liệu đính kèm: