Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 32

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa nội dung bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: 13 – 04 – 2013
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 63: úT VịNH
I. MụC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa nội dung bài đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Bầm ơi.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Bầm ơi.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc 
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- 1 HS khá, giỏi đọc.
- GV hướng dẫn HS chia 4 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đánh dấu trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- HS đọc các từ ngữ khó: thanh ray, thuyết phục. HS đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo.
 cả ốc gắn các thanh ray. Chiều về, nhiều khi lũ trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
? Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
+ út Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn.
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ?
+ út Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hiệu tàu đến.Vịnh nhào đến ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+ ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông,...
c. Đọc diễn cảm
- GV hướng dần HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Thấy lạ ... gang tấc.
- Cho HS thi đọc. 
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nghe.
- HS nghe và đọc theo hướng dẫn GV.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán 
Tiết 156: LUYệN TậP
I. MụC TIÊU
Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b dòng 1), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách chia STP cho STN? Nêu cách chia STP cho STP?
* Bài 2: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài..
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- Cho Hs đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Khoanh vào đáp án: D. 40%.
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
a) ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 0,3 ; 35,15 ; 32,6 ; 5,6 ; 0,45
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
a) 35 ; 720 ; 840 ; 62 ; 94 ; 550
b) 24 ; 44 ; 80 ; 48 ; ; 60
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) 0,75; b) 1,4; c) 0,5; d) 1,75.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe. 
Chính tả
tiết 32: NHớ - VIếT: BầM ƠI
I. MụC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2, 3.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết tên một số huân chương, huy chương, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài chính tả
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài CT.
- HS nêu nội dung bài CT.
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
- GV đọc từ khó.
- Hướng dẫn viết đúng các từ khó.
- GV đọc mẫu lần 2.
* HS nhớ - viết
- HS nhớ - viết bài CT.
- HS soát lỗi.
- GV chấm một số bài và nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Cho HS đọc làm trên phiếu, phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng.
- Cho HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c) Công ty Dầu khí Biển Đông
Công ty
Dầu khí
Biển Đông
* GV chốt: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
* Bài tập 3: 
- Yêu cầu đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Cho HS viết lại tên các cơ quan, đơn vị cho đúng.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. 
(Nhà hát Tuổi trẻ; Nhà xuất bản Giáo dục; Trường Mầm non Sao Mai).
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 152: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách cộng, trừ phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu, không cùng mẫu?
? Nêu cách cộng, trừ số thập phân?
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để cộng, trừ phân số và số thập phân?
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS nêuc ách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
a) 
b) 578,69 + 181,78 = 860,47
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,46 – 30,98 – 72,47
= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
- HS nêu.
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Số phần tiền để dành hàng tháng là:
( số tiền lương)
Vậy mỗi tháng gia đình đó để dành được 15% tiền lương.
b) Số tiền để dành hàng tháng là:
4 000 000 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số : a) 15%
 b) 600 000 đồng
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 63: ÔN TậP Về DấU CÂU (DấU PHẩY)
I. MụC TIÊU
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- GV nhận xét, kết luận.	
2. Kiểm tra bài cũ
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Cho HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu; Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu; Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
+ Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Cho Hs trao đổi, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường em và nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
- GV chấm bài HS.
- Cho HS trình bày.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- GV hận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 158: ÔN TậP Về CáC PHéP TíNH VớI Số ĐO THờI GIAN
I. Mục tiêu
- Biết thực hnh tính với số đo thờ ... m báo cáo kết quả. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Liên hệ
? Nêu ước mơ nguyện vọng của mình để xây dựng quê hương?
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
 Toán
Tiết 159: ÔN TậP Về TíNH CHU VI, DIệN TíCH MộT Số HìNH
I. MụC TIÊU
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách tính và công thức tính chu vi và diện tích của một số hình đã học: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Củng cố các công thức tính chu vi và diện tích một số hình
- GV treo bảng phụ có ghi công thức tính chu vi, diện tích của các hình, cho HS nhắc lại công thức và cách tính.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật?
* Bài 2: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS tính độ dài thực của mảnh đất rồi mới tính diện tích.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tính diện tích hình thang?
* Bài 3: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính thuận tiện nhất.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu cách tính và công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS trao đổi và nêu như SGK.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS lớp nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
5 x1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Đáy bé của mảnh đất hình thang là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
2 x 1000 = 2000(cm)
2000cm = 20m
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
Đáp số: 800m2
- HS nêu.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu. 
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 314 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a) 32cm2; b) 18,24cm2
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe. 
Tập làm văn 
Tiết 63: TRả BàI VĂN Tả CON VậT
i. mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi một số lời điển hình cần chữa chung trước lớp.
iii. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh đẫ làm ở nhà.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Nhận xét chung 
- GV viết lên bảng đề bài đề kiểm tra và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề. 
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận. 
* GV thông báo điểm cụ thể
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV trả bài cho từng HS.
- Cho HS đọc 5 gợi ý trong SGK.
- 1 HS đọc 5 gợi ý.
- GV đưa bảng phụ đã ghi các lỗi cần chữa.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
- Đọc lời nhận xét và sửa lỗi.
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra các em làm việc. 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết đoạn văn hay
- GV đọc những bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học. 
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa viết.
- GV chấm điểm một số đoạn văn.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại cả bài văn và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Luyện từ và câu
Tiết 64: ÔN TậP Về DấU CÂU (DấU HAI CHấM)
I. MụC TIÊU
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
Ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung cần nhớ về dấu hai chấm.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
- HS nêu: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dâu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
a) Một chú công an vỗ vai em: 
- Cháu quả là
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Cảnh vật có sự thay đổi lớn: hôm .
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Cho HS trao đổi, điền dấu hai chấm thích hợp vào trong các câu văn.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Vị trí điền dấu hai chấm
Tác dụng của dấu hai chấm
a) Nhăn nhó kêu lên rối rít:
- Đồng ý là.
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Tôi  cầu xin: “Bay  .”
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) Từ Đèo Ngangthiên nhiên kì vĩ: phía tây
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
* Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Cho HS trao đổi, tìm vị trí để đặt dấu trong đoạn văn và sửa lại cho đúng.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trong dải băng tang là: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng (hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng)
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần điền thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào? (Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng).
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 160: lUYệN TậP
I. MụC TIÊU
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ Yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách tính và công thức tính chu vi và diện tích của một số hình đã học: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
* Bài 1 : 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nhắc lại công thức và cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nhắc lại công thức và cách tính chu vi, diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3 (HS khá, giỏi): 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức và cách tính chu vi, diện tích hình thang, chiều cao hình thang.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144m2
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu. 
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 64: Tả CảNH kiểm tra viét
I. MụC TIÊU
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi các đề bài kiểm tra.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Cho HS tìm ý, sắp xếp thành dàn ý. 
* HS viết bài
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV thu bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
 Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
........

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 32.doc