Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 4

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 4

 I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy
 I. Mục tiêu 
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 - Kiểm tra một nhóm 6 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới (25 phút)
a. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV đưa tranh vẽ, HS quan sát.
- GV: Có cuộc sống hoà bình, ấm no. hạnh phúc là khát vọng chung của con người, đặc biệt là của trẻ em trên toàn thế giới. Vậy để thấy được lòng khác khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới như thế nào ? Hôm naychúng ta học bài tập đọc “Những con sếu bằng giấy”.
b. Luyện đọc (8 phút)
- Gọi một HS khá - giỏi đọc toàn bài một lượt
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu  Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hai qủa bom  nguyên tử
+ Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma  644 con
+ Đoạn 4 : Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100 người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, 
Xa-da-cô Xa-xa-ki.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài (8 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
+ H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ?
+ H: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?
+ H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?
+ H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
+ H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
d. Đọc diễn cảm (8 phút)
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bản phụ đã chép trước.
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- H : Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc trước bài “Bài ca về trái đất”.
- 6 em đọc vở kịch “Lòng dân” (cả phần 1, 2 theo cách phân vai).
- 1 HS nêu ý nghĩa của vở kịch.
- HS quan sát tranh.
- HS nghe GV giới thiệu.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Một số HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Một HS đọc chú giải và 2 HS giải nghĩa từ như trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm 4.
- HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
+ Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.
+ Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy gởi tới tấp cho Xa-da-cô.
+ Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn mong nuốn cho thế giới mãi mãi hoà bình.
+ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất.
+ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt nhân đã gây ra.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- Nhiều HS luyện đọc đoạn.
- Các cá nhân thi đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS theo dõi nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. MụC TIÊU
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
* BT cần làm: Bài 1
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng như ví dụ SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Đưa bảng phụ kẻ sẵn:
Thời gian đi
1giờ
2giờ
3giờ
Q/đường đi được
4km
8km
12km
- GV nêu ví dụ để cho HS lần lượt điền vào các cột ở bảng trên.
- Cho HS quan sát bảng kết quả trên:
 Nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường.
- Cho nhiều HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán.
Cách 1:
+ Tóm tắt đề toán: 2 giờ : 90km
 4 giờ : ... km?
+ Trong 1giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
+ Trong 4giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- Yêu cầu HS giải bài toán.
Cách 2: 
- GV gợi ý HS làm theo cách “Tìm tỉ số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
+ Từ đó quãng đường đi được trong 4 giờ là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS trình bày cách giải 2 như SGK.
* Họat động 3: Luyện tập
* Bài 1:
- GV gợi ý HS giải bài toán bằng cách
 “Rút về đơn vị”.
* Bài 2: (HS khá, giỏi)
- GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng 2 cách “Rút về đơn vị” và “Tìm tỉ số”.
Cách 1:
Bài giải
Trong 1 ngày trồng được số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
400 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
* Bài 3: (HS khá, giỏi)
- GV sử dụng câu hỏi hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán theo phương pháp “Tìm tỉ số”
a) Tóm tắt: 1 000 người tăng : 21 người
4 000 người tăng: .... người?
b) Tóm tắt:
1 000 người tăng: 15 người
4 000 người tăng: .... người?
- GV liên hệ thực tế giáo dục dân số.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS khác nhận xét. 
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS lần lượt tìm kết quả điền vào quãng đường đi được theo hướng dẫn của GV.
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS nhắc lại ý trên.
- HS nghe.
+ 90 : 2 = 45 (km)
+ 45 x 4 = 180 (km) 
- HS giải bài toán.
- HS dựa vào gợi ý giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” như SGK.
+ 4 : 2 = 2 (lần)
+ 2 lần
+ 90 x 2 = 180 (km)
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số”.
- HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Mua 1 một vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 một vải hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng.
- 2 HS lên bảng giải, mỗi em giải 1 cách. HS còn lại làm vào vở.
Cách 2:
Bài giải
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là:
12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày trồng được số cây 
 400 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
Bài giải
Số lần 4 000 người gấp 1000 người: 
 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số xã tăng thêm:
 21 x 4 = 88 (người)
Đáp số: 88 người.
Bài giải
Một năm sau dân số xã tăng thêm:
 15 x 4 = 60 (người)
 Đáp số: 60 người
- HS nghe.
- HS nghe.
Đạo đức
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.
II. Đồ dùng dạy – học
III. Hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
- Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
* HĐ 1: Xử lí tình huống (bài tập 3)
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV dán lên bảng từng tình huống một. GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, cả lớp trao đổi, bổ sung.
* HĐ 2:Tự liên hệ bản thân 
- Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
1. Chuyện xảy ra thế nào và lúc em đã làm gì?
2. Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Yêu cầu HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình .
- GV yêu cầu một số HS trình bày câu chuyện trước lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học qua mẩu chuyện mình kể.
* Ghi nhớ
- GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
- HS thảo luận nhóm, xử lí các tình huống
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- HS nghe
- HS theo nhóm đôi kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
- HS trình bày trước lớp.
- Rút ra bài học qua câu chuyện của mình.
- HS đọc 
- HS nghe
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 17: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài
- GV y/c HS tóm tắt và giải bài toán.
* Bài 3:
 - GV cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét. 
* Bài 4: 
(Qui trình thực hiện tương tự như BT3).
3. Củng cố, dặn dò
- Y/c HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nghe
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài
* Tóm tắt:
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển :  đồng? 
 Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng)
Đáp số: 60000 đồng
- HS nêu bài toán, nêu cách giải, làm bài vào vở.
* Tóm tắt:
120 học sinh: 3 ô tô 
160 học sinh:ô tô?
Bài giải
Một ô tô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô
- HS chữa bài
* Tóm tắt:
2 ngày: 72000 đồng.
5 ngày: ... đồng?
Bài giải
Số tiền trả trong 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 x 5 =180000 (đồng).
Đáp số: 180000 đồng
- HS nhắc lại
- HS nghe 
Chính tả
Tiết 4: Nghe – viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ 
I. MụC TIÊU 
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết m ... t
- Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân?
- Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2
- Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu
c. Hoạt động 2: HS thực hành
- GV y/c 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- GV nêu thời gian thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành thêu dấu nhân
 ( Cá nhân hoặc theo nhóm)
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu cách thêu dấu nhân?
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiết sau.
- HS chuẩn bị đồ dùng cho GV kiểm tra
- HS nêu
- HS nghe
- HS nêu
- HS nêu và thực hiện.
- HS nêu
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS nêu.
- HS thực hành thêu dấu nhân.
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nghe
- HS nghe
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 20: Luyện tập chung
I. MụC TIÊU
- Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
“Tìm tỉ số”.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ DùNG DạY - HọC
- SGK, bảng phụ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải bài toán.
- Yêu cầu HS nhận xét bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán
- GV nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán:
+ Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Cho HS lựa chọn cách giải bài toán, làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: (HS khá, giỏi)
- GV thảo luận với HS chọn giải bằng cách “Rút về đơn vị”.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV lưu ý cho HS những kiến thức quan trọng qua tiết luyện tập.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số.
- 1 HS làm bảng, HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh nam là:
28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
28 - 8 = 20 (học sinh)
Đáp số: 8 HS nam; 20 HS nữ
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- 1 HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất HCN là:
15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất HCN là:
 15 + 15 = 30 ( m)
Chu vi mảnh đất HCN là:
 (30 + 15) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 mét
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS nghe, trả lời:
+ Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ cũng giảm bấy nhiêu lần.
- HS tóm tắt: 
 100km : 12 l xăng
 50km : ... l xăng?
- HS chọn cách giải bài toán và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
100km gấp 50km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là: 
 12 :2 = 6 (l)
 Đáp số : 6 lít xăng
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS thảo luận, chọn cách giải bài toán hợp lí nhất.
- 1 HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
 Mỗi ngày làm được 1 bộ bàn ghế thì phải làm xong với thời gian là:
30 x 12 = 360 (ngày)
 Mỗi ngày làm được 18 bộ bàn ghế thì xưởng hoàn thành kế hoạch với thời gian là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYệN TậP Về Từ TRáI NGHĩA
i. mục tiêu
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
 - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
* HS khá - giỏi: Thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
ii. đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 – Phần luyện tập
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS làm bài 2 tiết trước.
- Yêu cầu HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Tác dụng của từ trái nghĩa?
- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng một cặp từ trái nghĩa.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
? Nêu yêu cầu của bài?
- GV yêu cầu 4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Nêu tác dụng của từ trái nghĩa?
- GV nhận xét, chốt lại bài.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cách tổ chức tương tự BT1.
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 7
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- GV yêu cầu HS ghi nhớ được quy tắc đánh dấu thanh.
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ từ tái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
- HS đặt câu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
+ Các cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ trên là:
 đục / trong
 đen / sáng
 rách / lành
 dở / hay
- HS lần lượt giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên.
- HS nhận xét.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
- HS nghe.
- Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 7
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS chữa bài
- Dành cho HS khá - giỏi
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
Tập làm văn
Tiết 8: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
 - HS vieỏt ủửụùc moọt baứi vaờn miêu tả hoaứn chổnh có ủuỷ 3 phaàn (mụỷ baứi, thaõn baứi, keỏt baứi), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày: Đọc đoạn văn tả cơn mưa. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. 
* Xác định yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS đọc đề ở SGK.
* Tìm ý lập dàn ý:
- GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh, y/c HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý:
 + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý
 + Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên.
 + Phần thân bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung được cảnh thật sinh động cụ, sử dụng phương pháp so sánh, nhân hoá phù hợp.
 + Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu được tình cảm của mình với cảnh được tả.
- GV kết luận
* HĐ2: HS làm bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài.
- GV thu bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS trình bày
- HS nhận xét
- 2 
- HS nghe
- HS đọc đề ở SGK.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Lắng nghe nắm bắt GV hướng dẫn cách làm bài.
- HS nghe
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc lại bài, sửa lỗi và hoàn chỉnh đoạn văn.
- HS nộp bài.
- HS nghe
- HS nghe
Khoa học
Tiết 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì 
I. Mục tiêu
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 18, 19 SGK. 
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên. 
- 1 HS trình bày.
- Yêu cầu HS nêu một số đặc điểm chung của tuổi trưởng thành.
- 1 HS trình bày.
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi già.
- 1 HS trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- HS nghe.
b. Hoạt động 1: Động não. 
* Mục tiêu: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. 
- GV: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đó kể trên.
- HS nêu ý kiến.
* KL: GV nhận xét, kết luận.
c. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. 
* Mục tiêu: HS biết những việc nên làm để vệ sinh cơ quan sinh dục. 
- GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ, phát mỗi nhóm một phiếu học tập: 
- Làm việc theo nhóm nam và nhóm nữ.
+ Nam nhận phiếu: 
“Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. 
+ Nữ nhận phiếu: “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV chú ý chia bài tập của nhóm nam riêng, nhóm nữ riêng. GV cần giúp đỡ giải quyết thắc mắc cho các em. 
* KL: Gọi HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết SGK/19.
- HS đọc trang 19.
d. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận. 
* Mục tiêu: HS xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời câu hỏi. 
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đaị diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. 
* KL: GV nhận xét, kết luận.
d. Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả”
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. 
- GV chia lớp thành các nhóm, y/c HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 
- HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày.
KL: GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Khi có kinh nguyệt, nữ giới cần chú ý điều gì?
- Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe
Sinh hoạt lớp
 I- Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
Ưu điểm:
..
Nhược điểm:
 II- Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 4.doc