Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 6

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 6
 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
 Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a – pác - thai
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài Ê - mi – li, con và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b.Luyện đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến a-pác-thai.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- GV đọc toàn bài.
c.Tìm hiểu bài
- H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
- H: Vì sao cuộc đấu tranh đó được mọi người dân trên thế giới ủng hộ ?
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Ê-mi-li, con
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: A - pác - thai, Nen - xơn, Man- đê - la.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp (lần 2).
- 1HS đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe.
- Người da đen bị đối xử một cách bất côngdân chủ nào.
- Họ đã đứng lên.giành thắng lợi.
- Vì đó là cuộc đấu tranh chính nghĩa.
- HS luyện đọc đoạn văn.
- 3 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có lien quan.
* Bài tập cần làm: Bài 1a (2 số đo đầu); Bài 1b (2 số đo đầu); Bài 2; Bài 3(cột 1); Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1a, b ( 2 số đo đầu):
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu:
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp rồi nêu kết quả.
* Bài 3 (cột 1):
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
- Gv nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a) 8m227dm2= 8m2 +m2 = 8m2 
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16m2
26dm2 = m2 .
b) HS làm tương tự câu a.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- Từng cặp thảo luận.
- Kết quả: Câu B đúng.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là :
40 x 40 = 1600 (cm2 ).
Diện tích căn phòng đó là :
1600 x 150 = 240000 (cm2 ) .
240000 cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
Đạo đức
Tiết 6 : Có Chí Thì Nên (Tiết 2)
I. Mục tiêu
	- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
	- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
	- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
	- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khoa khăn.
II. đồ dùng dạy – học
- Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó tại địa phương.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Làm bài tập 3-SGK
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ (Bài tập 4)
- Yêu cầu các nhóm HS phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu. 
- Yêu cầu HS trao đổi những khó khăn trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp.
- GV kết luận: Lớp ta có một số bạn có nhiều khó khăn như bạn..Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 2 bạn có nhiều khó khăn hơn lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn trong lớp.
- 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS nghe.
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 27: Héc –ta
I. Mục tiêu
	Biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta). 
* Bài tập cần làm: Bài 1a (2 dòng đầu), Bài 1b (cột đầu), Bài 2.
ii. Đồ dùng dạy - học
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài học.
b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng;người ta thường dùng đơn vị là héc-ta.
- 1héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
- GV hỏi: 1hm2 bằng bao nhiêu m2 ?
- H: Vậy một ha bằng bao nhiêu mét vuông ?
3. Luyện tập
*Bài 1a (2 số đo đầu); Bài 1b (cột đầu)
(HS khá - giỏi hoàn thành các phần của bài 1 còn lại).
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
+ Câu a là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ?
+ Câu b là dạng bài đổi từ dạng nào ra dạng nào ?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: (HS khá - giỏi)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận theo cặp .
- Gọi 1 số cặp HS nêu miệng kết quả, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: (HS khá - giỏi)
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. 
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- 1ha =  m2 ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và viết: 1ha = 1hm2
- HS nêu: 1hm2 = 10000m2
- HS nêu: 1ha = 10000m2
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a) 4 ha = 40000m2 ; ha = 500m2
 20 ha = 200000m2 ; ha = 100m2 
 1km2 = 100ha ; km2 = 10ha
 15 km2 = 1500ha; km2 = 75 ha
b) 60 000m2 = 6ha ; 1800ha = 18km2 800 000m2 = 80ha ; 27 000ha = 270km2 
+ Dạng bài đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé.
+ Dạng bài đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn.
- HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày, nêu cách làm.
a) 85 km2 < 850ha S 
Ta có: 85km2 = 8500ha, 8500ha > 850ha nên 85km2 > 850ha.
Vậy ta viết S vào ô trống.
b) 51ha > 60 000m2 Đ
- Giải thích 
c) 42dm2 7cm2 = 4dm2 S
- Giải thích 
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Đổi 12ha = 120000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính của trường là :
120000 : 40 = 3000 (m2)
Đáp số: 3000 m2
- HS chữa bài.
- 1ha = 10 000m2
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 6: nhớ – viết: Ê - mi - li, con
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
	- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
 * Học sinh khá giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Một số tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3: 
(HS khá giỏi làm đầy đủ được BT3).
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học sau.
- HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
- HS nghe.
- 1HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- HS cả lớp đọc thầm lại bài.
- HS nhớ lại 2 khổ thơ và tự viết bài.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I. Mục tiêu
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
* HS khá - giỏi: Đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học
Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài ... nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
- GV hỏi:
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì ?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
* Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta ?
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS đọc thông tin SGK và làm bài tập vào phiếu (theo nhóm).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vùng phân bố 2 loại đất chính.
- HS quan sát.
- HS làm bài theo nhóm 6.
- Các nhóm trình bày kết qủa.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lần lượt trả lời.
+ Cấm chặt phá rừng đầu nguồn, trồng cây phủ xanh đất trống đồi núi trọc ...
+ HS nêu.
- HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Kĩ thuật
Tiết 6: CHUẩN Bị NấU ĂN
I. Mục tiêu
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số
thực phẩm đơn giản, thông thường phù hớp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh một số thực phẩm thông thường.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Nhận xét và tóm tắt hoạt động 1.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo SGK.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp GĐ chuẩn bị nấu ăn.
* Đánh giá kết quả học tập
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS đọc nội dung SGK và nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát H1 trả lời các câu hỏi mục 1.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và nêu những công việc thường làm khi nấu một món ăn nào đó.
- Nêu mục đích của việ sơ chế thực phẩm (SGK)
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 30: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, d); Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 (a, d)-(HS khá - giỏi: Bài 2b, c) 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: (HS khá - giỏi)
- GV yêu cầu1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng nào ? 
+ Muốn tìm PS của 1 số ta làm thế nào ?
 - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc bài toán rồi tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Bài toán thuộc dạng nào ?
- Nêu cách giải dạng toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó ?
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở. 
a) ; ; ; b) ; ; ; 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS chữa bài.
- HS làm vào vở bài 2 a, d (Câu b,c HS khá giỏi hoàn thành).
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc.
+ Bài toán dạng tìm phân số của 1 số.
+ Ta lấy số đó nhân với PS .
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Đổi 5 ha = 50 000m2
Diện tích hồ nước là:
50 000 x = 15 000 (m2) 
Đáp số: 15 000 m2
- HS chữa bài.
- HS đọc đề toán, tóm tắt bài toán.
- HS làm bài.
 Tóm tắt ? tuổi
Tuổi bố : 
 30 tuổi
Tuổi con : 
 ? tuổi
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4-1=3(phần)
Tuổi con là : 30:3=10 (tuổi )
Tuổi bố là : 
10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố: 40 tuổi , Con: 10 tuổi 
- Bài toán dạng tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
- HS nêu cách giải.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (Nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
* Học sinh khá - giỏi: Đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh. Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4 tiết trước.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Phần nhận xét
- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
c. Phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
3. Luyện tập
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại những ý đúng.
* Bài 2: (HS khá - giỏi đặt được 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm thêm những từ đồng nghĩa.
- 2 HS làm bài tập 3 và 4.
- HS nghe.
- HS đọc câu Hổ mang bò lên núi và trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
- HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đặt câu theo mẫu:
+ Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói xôi đậu.
+ Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá, em bé đá chân rất mạnh.
- HS lần lượt đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 12: Luỵên tập tả cảnh
I. Mục tiêu
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh tong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc lá đơn đã viết trước lớp (Tiết TLV trước).
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn a, b.
+ Đoạn văn a tả đặc điểm gì của biển ?
+ Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó ? 
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
+ Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị nào ?
* Đoạn văn b 
(Cách làm tương tự đoạn văn a)
- GV chốt lại những lời giải đúng:
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc cho đến lúc mặt trời lặn.
+ Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi con kênh.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
- 2 HS lần lượt đọc lá đơn của mình.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây.
+ Câu: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
+ Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mưa.
+ Từ sự thay đổi sắc màu của biển, tác giả liên tưởng đến thay đổi tâm trạng của con người.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lập dàn ý.
- Một số HS trình bày kết qủa của mình.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
Khoa học
Tiết 12: Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
II. Đồ dùng dạy học
Thông tin và hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 của bài trước, 1 HS đọc phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài học.
b. Nội dung 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm nêu kết quả:
+ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở chỗ nào ?
+ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
+ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn muỗi đốt người?
* Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
? Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? Cách phòng tránh bệnh sốt rét?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi 1, 2 của bài trước.
- 1HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có ba giai đoạn: Bắt đầu là rét run. Sau rét là sốt cao. Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt.
+ Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người.
+ Bệnh sốt rét do một kí sinh trùng gây ra.
+ Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh .
- HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
+ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở những nơi tối tăm;.
+ Vào buổi tối và ban đêm;.
+ Phun thuốc trừ muỗi, dọn vệ sinh không cho muỗi có nơi ẩn nấp;
+ Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tối;
- HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
Ưu điểm:
.....
Nhược điểm:
....
Triển khai công việc tuần tới:
......
 Giao lưu văn nghệ:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuÇn 6.doc