I. MỤC TIÊU
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tuần 7 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Chào cờ Tập đọc Tiết 13: Những người bạn tốt I. Mục tiêu - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh họa. III. các Hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - Lần lượt 3 học sinh đọc. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài - HS nghe. * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu HS luyện đọc những từ khó như: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc những từ khó đọc. - Bài văn chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền + Đoạn 2: Những tên cướp ... giam ông lại. + Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn. + Đoạn 4: Còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Lần lượt HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - HS đọc thầm chú giải sau bài đọc, - 1 HS đọc thành tiếng. - Giải nghĩa từ. - HS tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu. - Đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1. - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. - Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét. l Nhóm 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? - HS đọc đoạn 2. - Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát đ cứu A- ri - ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. l Nhóm 2: - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? + Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ. + Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. l Nhóm 3: - Yêu cầu HS đọc cả bài. - HS đọc cả bài. + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A – ri - ôn ? + Đám thủy thủ: tham lam, độc ác, không có tính người. + Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. l Nhóm 4: - Yêu cầu HS đọc cả bài. - HS đọc. + Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo ? Giới thiệu truyện về cá heo. + HS kể. + Nêu nội dung chính của câu chuyện ? + Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - Nêu giọng đọc ? - Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm (mỗi tổ cử 3 bạn). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tập đọc: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Toán Tiết 31: LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa: 1 và ; và ; và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. đồ dùng dạy học - Phấn màu – Bảng phụ – Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lên chữa bài 4 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2: Hướng dẫn HS giải. - GV cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết, thừa số chưa biết và số bị chia chưa biết. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề toán. - GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên chữa bài 4 tiết trước. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu cách làm bài. - HS chữa bài. - HS nêu. a. x + = b. x - = x = - x = + x = x = Câu c, d giải tương tự. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu của đề toán. - Nêu cách tính số trung bình cộng của nhiều số. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa bài trên bảng. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: : 2 = (bể nước) Đáp số: bể nước - Nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài. - HS nghe. - HS nghe. Đạo đức Tiết 7: NHớ ƠN Tổ TIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân ? - 2 học sinh nêu. - Lớp nhận xét. + Nêu những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) ? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung - HS nghe. * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện:“Thăm mộ” * HS biết được 1 biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 4. + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? - Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ. - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? - Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. * HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h. - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Làm việc cá nhân. - Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi). - Một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn. - GV nhận xét tiết học. - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS nghe. - HS nghe. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 32: KHáI NIệM Số THậP PHÂN I. Mục tiêu - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. đồ dùng dạy học - Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS nêu một số đo độ dài bất kì và cho biết số đó bằng mấy phần của mét. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ví dụ và hình thành kiến thức mới. l VD1: - GV treo bảng phụ cho HS quan sát và hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ. - GV cho HS nhận xét từng dòng trong bảng trên. + Viết bảng 1dm = m = 0,1m. + Viết bảng 1cm = m = 0,01m. + Viết bảng1mm = m = 0,001m - Nhận xét, sửa chữa. l VD2: - GV hướng dẫn HS tương tự VD1. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: Cho HS làm miệng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2: Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Thu phiếu học tập, nhận xét sửa sai. * Bài 3: Treo bảng số lên bảng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thảo luận và điền vào bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - Yêu cầu 2 HS nêu 2 phân số thập phân và viết phân số đó dưới dạng số thập phân. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nêu. - HS nghe. - Quan sát và trả lời: m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 - HS nhận xét. + Có 0m1dm là 1dm. 1dm = m. 1dm hay m ta viết thành 0,1m. + Có 0m0dm1cm là1cm. 1cm = m 1cm hay m ta viết thành 0,01m. + Có 0m0dm0cm1mm là 1mm. 1mm = m 1mm hay m viết thành 0,001m - HS đọc các số TP vừa mới tìm: 0,1; 0,01; 0,001. - Thế số và thực hiện tương tự. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS đọc bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Làm vào phiếu học tập. - 6 HS lên bảng chữa bài. a. 5dm = m = 0,5m b. 6g = kg = 0,006kg - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm cặp , đại diện các nhóm lên điền vào bảng: - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại cách tìm số thập phân dựa vào phân số thập phân. - 2 HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Chính tả Tiết 7: NGHE - VIếT: DòNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. * Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra ... huật Tiết 7: NấU CƠM (Tiết 1) I. MụC TIÊU - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. đồ dùng dạy học - Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô Phiếu học tập. III. HOạT ĐộNG DạY HọC - chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. b. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình. - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì; giống và khác nhau ra sao? - HS nêu. - HS nghe. - HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình. - HS nghe. - HS trả lời. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp. - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung trên phiếu học tập. - Quan sát, uốn nắn. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS nghe. - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - HS nghe. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 35: LUYệN TậP I. Mục tiêu Biết: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (3 phân số thứ 2, 3, 4), Bài 3. II. đồ dùng dạy học - Phấn màu - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh sửa bài 3 tiết trước. - 2 HS lên sửa bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung - HS nghe. Bài 1: - Yêu cầu học sinh yếu cho thực hành lại cách viết thành hỗn số từ phép chia. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. ; ; Giáo viên nhận xét. - Học sinh giải thích chuyển phân số thập phân thành hỗn số thành số TP. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Học sinh làm bài . - 5 HS chữa bài trên bảng. ; - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. - Chấm, nhận xét sửa sai. - HS tự làm vào vở : 8,3 m = 830 cm ; 5,27 m = 527 cm ; 3,15 m = 315 cm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe. Luyện từ và câu Tiết 14: LUYệN TậP Về Từ NHIềU NGHĩA I. Mục tiêu - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). * HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Học sinh nêu. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh nêu. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung - HS nghe. * Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu học sinh giải thích yêu cầu của bài. - 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 2. + Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau? - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. + Học sinh suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu học sinh trả lời. - Lần lượt học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh chữa bài. - Dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh. - Dòng a: di chuyển đ đi, dời có vẻ hành động không nhanh. * Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Hoạt động nhóm, lớp. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 3. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa bài. Giáo viên chốt. - Học sinh sửa bài. - Nêu nghĩa của từ “ăn”. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 4. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4. - Yêu cầu học sinh giải thích yêu cầu của bài. - Giải thích yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ “đứng”. Em đứng lại nghe mẹ nói. Trời hôm nay đứng gió. - Học sinh sửa bài. - Lần lượt lên dán kết quả đặt câu. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 14: LUYệN TậP Tả CảNH I. Mục tiêu - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. * Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. đồ dùng dạy học - Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước. Dàn ý tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học sinh. - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3. - Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung - HS nghe. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn. - 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc Gợi ý trong SGK. - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Học sinh lần lượt đọc dàn ý, chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn. - Học sinh làm bài. - HS đọc bài trước lớp. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, cho điểm. - HS nghe. Chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - GV chấm bài, sửa các lỗi cho HS. - HS nghe. - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở. - HS nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe. Khoa học Tiết 14: PHòNG BệNH VIÊM NãO I. Mục tiêu - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người, giữ vệ sinh môi trường nhà ở và môi trường xung quanh. II. đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK/26, 27. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết? - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét. Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung - Học sinh nghe. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK * HS nêu được tác nhân, đường lây truyền, sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Hoạt động nhóm, lớp. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Quan sát và đọc lời thoại của các bạn học sinh đang thảo luận về bệnh viêm não hình 1 trang 26. + Trả lời các câu hỏi trong SGK: a) Nguyên nhân gây bệnh ? b) Cách lây truyền ? c) Tác hại của bệnh ? - HS nghe. + HS quan sát, đọc. + HS trả lời các câu hỏi. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm trình bày: a) Do 1 loại vi rút gây ra b) Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang ngườ lành. c) Nguy hiểm vì bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể bị di chứng lâu dài. - HS nghe. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Hoạt động cá nhân, lớp. + Bước 1: - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 27 trong SGK và trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? - HS quan sát, trả lời: + Có thể tiêm vắc-xin phòng bệnh. + Ngủ màn kể cả ban ngày. + Chuồng gia súc cần để xa nhà. + Làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. + Bước 2: - GV yêu cầu học sinh liên hệ: + Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy mà em biết ? + ở nhà, bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? - HS liên hệ: + HS kể tên các cách diệt muỗi và diệt bọ gậy. + HS nêu. * Kết luận, liên hệ GD BVMT: + Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - HS nghe. + Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. + Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? - HS đọc mục bạn cần biết. - HS nêu. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Chuẩn bị bài “Phòng bệnh viêm gan A”. - HS nghe. Sinh hoạt lớp Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: Ưu điểm: . Nhược điểm: .... Triển khai công việc tuần tới: ...... Giao lưu văn nghệ: ..
Tài liệu đính kèm: