I. Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng
-Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc , châu báu (Trr lời được câu hỏi 1,2,3,5)
II. Đồ dùng dạy học :
Tuần 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Chào cờ đầu tuần Tập đọc Bà cháu I. Mục tiêu : - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng -Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc , châu báu (Trr lời được câu hỏi 1,2,3,5) II. Đồ dùng dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 A. Bài cũ HS đọc thuộc bài : Thương ông. B. Bài mới (30/) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu, HD cách đọc. - HS đọc. - Đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ. HS nối tiếp đọc từng câu. Tìm luyện phát âm tiếng khó. - Đọc từng đoạn. GV chia đoạn (như sgk). Luyện đọc từng đoạn, phát hiện cách đọc. Đ1: Chú ý câu “ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm .” Đ2 : “ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, đơm hoa / kết bao nhiêu là trái vàng/ trái bạc.” - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc cả bài. - Nhận xét tiết học -1HS đọc bài -HS đọc bài -HS nối tiếp đọc từng câu -HS đọc từng đoạn -HS đọc từng đoạn trong nhóm Tiết 2 3. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Câu 1: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thươg yêu nhau - Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và dăn rằng : Khi bà mất reo hạt đào lên mộ bà , hai anh em sẽ được sung sướng. - Câu 3: Hai anh em trở nên giàu có. - Câu 4: Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui, sung sướng mà càng thấy buồn bã. Vì hai anh em thương nhớ bà, vì vàng bạc châu báu không thể thay được tình yêu thương ấm áp của bà. - Câu 5: Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống khổ cực như xưa, lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất , bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng. 4. Luyện đọc lại : - HS luyện đọc phân vai, đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. 5. Củng cố, dặn dò. ? Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? Dặn về nhà kể cho người thân nghe. -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi -HS luyện đọc phân vai -Hs thi đọc giữa các nhóm -(Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi thứ trên đời . Vàng bạc không quý bằng tình cảm gia đình) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng 11 trừ đi một số -Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15 -Biết tìm số hạng của một tổng -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 II. Đồ dùng dạy học : VBT, bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) - Làm bài tập 1. - Đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. B. Bài mới (30/) 1. GV tổ chức cho HS làm tập chữa bài chốt ý đúng . Bài 1. - HS tự làm bài . - Từng HS nối tiếp đọc phép tính và kết quả. - Củng cố bảng trừ 11 trừ đi một số. Bài 2(cột 1, 2, 4). - HS tự làm bài. - Chữa bài chốt ý đúng. - Củng cố cách đặt tính thẳng cột, tính từ phải sang trái. Bài 3. - HS tự làm bài. - Đổi chéo bài để kiểm tra. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. Bài 4. - HS đọc đề bài tóm tắt và giải vào vở. - Chữa bài chốt lời giải đúng. - Củng cố giải toán có lời văn , thực hiện tính 51 - 26. 2. Củng cố, dặn dò. Tiết luyện tập đã củng cố cho các em những kiến thức nào ? Nhận xét tiết học. -1HS làm bài 1 -1HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số -HS làm bài ,nối tiếp đọc phép tính và kết quả -HS tự làm bài -HS tự làm bài Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Toán 12 trừ đi một số: 12 - 8 I. Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12- 8 , lập được bảng 12 trừ đi một số -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8 II. Đồ dùng dạy học : 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) Chữa bài tập 1, 2. B. Bài mới (30/) 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ , lập bảng trừ. - GV y/c HS lấy bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. ? Có bao nhiêu que tính ? GV : Có 12 que tính lấy đi 8 que tính ta làm phép tính gì ? (phép trừ) HS thực hiện trên que tính , báo cáo kết quả. GV nhấn mạnh cách tính thuận tiện nhất. 12 bớt 2 còn 10 ; 10 bớt 6 còn 4. - HS tự thực hiện đặt tính rồi tính. - Nêu cách thực hiện như sgk. - HS lập bảng trừ 12 trừ đi 1 số (có thể dựa trên que tính). - GV tổ chức cho HS học thuộc. 2. Thực hành. Bài 1 (cột 1, 2). - HS tự làm bài. - Cho HS quan sát từng cặp và nhận xét : Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi ; Biết tổng trừ đi 1 số hạng này thì ta được số hạng kia. Bài 2. HS vận dụng bảng 12 trừ đi một số để viết kết quả. Bài 4.- HS tự đọc đề tóm tắt và giải. - HS đổi chéo bài để kiểm tra. - Củng cố cách giải toán và phép trừ dạng 12 - 6. 3. Củng cố dặn dò. 2HS lên bảng chữa bài -HS thao tác trên que tính ,trả lời câu hỏi. -2HS lên bảng đặt tính ,rồi tính -1HS lên bảng làm bài -HS tự làm bài -1HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở Chính tả Tập chép : Bà cháu I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bà cháu. - Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, s/x. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng phụ chép sẵn ND. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (4/) - GV đọc HS viết bảng: kiến, con công,dạy dỗ. - Nhận xét tuyên dương. B. Bài mới (30/) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép. - GV đọc bài, HS đọc. ? Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả. ? Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? - HS tìm viết tiếng khó vào bảng con. - HS chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn thêm. - Chấm bài: GV thu bài chấm điểm. HS đổi chéo bài kiểm tra. 3. Bài tập. Bài 2. HS đọc y/c đề bài . HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra. HS nêu quy tắc viết chính tả g/gh. Bài 3 (a). HS đọc đề. HS khác làm VBT. Nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò. Tuyên dương em viết đẹp không mắc lỗi. Nhấn mạnh quy tắc viết chính tả g/gh. -2HS lên bảng viết bài -Cả lớp viết bài vào vở nháp . -1HS đọc bài -HS suy nghĩ trả lời . -HS chép bài vào vở -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài -1HS đọc đề -1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở Kể chuyện Bà cháu I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu - HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5/) - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay. B. Bài mới (30/) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh, HS quan sát tranh 1, trả lời lần lượt các câu hỏi : . Trong tranh có những nhân vật nào ? . Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? . Cô tiên nói gì ? - GV cho 1, 2 HS khá kể lại Đ1. - Kể chuyện trong nhóm : Quan sát từng tranh trong sgk tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước nhóm. - Kể chuyện trước lớp : Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. Sau mỗi lần HS kể cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn nhóm kể hay. b. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV cho 1 số HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần kể cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể cho người thân nghe. -HS cả lớp nghe ,nhận xét . -2HS đọc yêu cầu của bài -HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi -2HS khá kể -Các nhóm HS khá kể - 4 HS tiếp nối nhau kể -4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh. -2-3 HS nêu ý nghĩa câu chuyện . Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu , bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi - Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - Đọc chú giải. - Đọc từng câu. HS nối tiếp đọc từng câu, kết hợp tìm và luyện đọc tiếng khó. - Đọc từng đoạn. GV chia đoạn: 3 đoạn GV tổ chức cho HS phát hiện cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. 3. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm toàn bài. Câu 1: Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. Câu 2:Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. Câu 3:Để tưởng nhớ ông, biết ông trồng cây cho con cháu ăn quả. Câu 4: Vì xoài cát vốn đã thơm ngon bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương -2HS đọc bài ,trả lời câu hỏi . -HS đoch bài ,chú giải -HS tìm từ khó HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS nối tiếp đọc theo đoạn -HS đọc theo nhóm -Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi -2-4HS thi đọc diễn cảm (Lúc nở hoa, kết quả, quả chín, ăn) Toán 32 - 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 -8 -Biết tìm số hạng của một tổng II. Đồ dùng dạy học : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) - HS lên bảng làm bài tập 1. - HS còn lại đọc bảng trừ 12 trừ đi một số. B. Bài mới (30/) 1. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 - 8 - GV tổ chức cho HS hoạt động với 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời tự tìm ra kết quả phép trừ 32 - 8. Muốn bớt 8 que tính ta bớt 2 que tính rời và 6 que tính nữa như vậy phải tháo 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rôì bớt đi 8 que tính còn 4 que tính ( như thế là đã lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi bớt 8 que tính tức là lấy 12 - 8 = 4). Còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính gộp thành 24 que tính . Vậy 32 -8 = 4. - HS tự viết phép tính theo cột dọc và tính kết quả. - HS báo cáo, GV chốt như sgk. 2. Thực hành. Bài 1 (hàng trên). - HS tự làm bài. - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép tính. Bài 2- HS tự đặt tính và tính vở nháp. - Nhận xét, y/c nêu cách đặt tính, thứ tự tính. Bài 3- HS đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải vào vở. - Chữa bài. - ? Bài toán thuộc dạng gì? Bài 4- HS tự làm bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra. - Nêu cách tìm số hạng. - HS cả lớp thao tác trên que tính để tìm ra kết quả -1HS lên bảng viết phép tính và tính -1HS lên bảng làm bài - 1 em lên bảng làm. -2HS đọc đề bài -1HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Toán 52 - 28 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 52 - 28 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 -28 II. Đồ dùng dạy học : 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) HS đọc bảng 12 trừ đi một số. B. Bài mới (30/) 1. Thực hiện phép trừ dạng 52 – 28. - HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời thực hiện phép trừ. - HS dựa trên que tính để báo cáo kết quả và cách thực hiện trên que tính. - GV nhận xét nêu cách tính thuận tiện nhất. - HS tự đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính và tính. - GV KL. 2. Thực hành. GV tổ chức cho HS tự làm bài tập tr68, chữa bài. Bài 1. HS nhắc lại tên gọi thành phần kết quả của phép trừ để vận dụng sang bài tập 2. Bài 2. HS tự làm bài, chữa bài. HS nêu lại cách đặt tính và tính. Bài 3. HS tự đọc đề tóm tắt và trình bày bài giải. -Nhận xét chốt lời giải đúng. -Bài toán thuộc dạng gì ? 3. Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại cách trừ 52 -28. - Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng đọc bài . -HS thao tác trên que tính ,theo sự gợi ý của GV .Từ đó các em tìm ra kết quả . --2HS lên bảng đặt tính rồi tính -HS nêu miệng -1HS đọc yêu cầu của bài -1HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở bài tập -1 em lên bảng làm -1HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở bài tập Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của dồ vật vẽ ẩn trong tranh , tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. Bảng phụ để các nhóm làm BT1. VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5/) - HS làm BT2 tiết LTVC tuần 10. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới (30/) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - GV treo bảng tranh phóng to (nếu có), HS nêu y/c cảu bài. - GV chia nhóm, HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét chốt bài làm đúng. ( Trong tranh có : 1 bát hoa to để đựng thức ăn, 1 cái thìa để xúc thức ăn, 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn, 1 cái cốc in hoa, 1 cái chén,) Bài 2.- HS đọc y/c đề bài và bài thơ vui Thỏ thẻ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào VBT. - HS phát biểu, cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - ? Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh đáng yêu? ( Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.) 3. Củng cố, dặn dò. - ? Tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà ? - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. -1Hs lên bảng làm bài -1HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài theo nhóm -Các nhóm trình bày -2HS đọc yêu cầu của bài - ( Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông : đun nước, rút rạ. Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm giúp : xách xiêu nước, ôm rạ, rập lửa, thổi khói). HS suy nghĩ,trả lời Tập viết Chữ hoa I I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng ích ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ích nước lợi nhà ( 3 lần ) II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ đặt trong khung. Bảng phụ ghi câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) - HS viết vở nháp chữ H, Hai. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới(30/) 1. Giới thiệu bài. 2. HD viết chữ hoa. - GV cho HS quan sát và nhận xét chữ hoa I. - GV nêu cách viết : Nét 1 kết hợp của hai nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. - GV viết mẫu và nêu cách viết. - HS tập viết vở nháp 2 lần. 3. HD viết cụm từ ứng dụng. - HS đọc: ích nước lợi nhà. - Giải nghĩa: Khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Nhận xét các chữ cao 2,5 li, cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ, giữa các nét... - GV viết chữ ích. - HS viết vở nháp . 4. HS viết vào vở. GV theo dõi uốn nắn thêm. 5. Chấm chữa bài. GV chấm 1 số bài nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò. - Bình chọn bài viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương. -Một em lên bảng viết. -HS nêu nhận xét -2HS lên bảng viết bài -HS cả lớp viết bài Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 52-28 - Biết tìm số hạng của một tổng - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) Cho HS làm lại bài tập 1, nêu cách trừ. B. Bài mới (30/) 1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập, chữa bài chốt ý đúng. Bài 1. - HS vận dụng bảng trừ tự tính nhẩm. - Đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 2 (cột 1, 2). - HS tự đặt tính và tính. - Chữa bài, nêu lại cách đặt tính và tính. Bài 3 (a). - HS tự tìm x. - Chữa bài, nêu cách tìm một số hạng. Bài 4. - HS đọc đề, tóm tắt và giải. - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Bài toán thuộc dạng gì ? (Tìm một số hạng trong một tổng). Bài 5. - HS tự đếm vào các hình tam giác và khoanh vào kết quả đúng. - Nhận xét chốt ý đúng. 2. Củng cố, dặn dò. - Nêu ND kiến thức vừa luyện tập. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. -1HS lên bảng làm bài tập . -HS tự làm bài -1HS nêu cách đặt tính và tính -HS tự làm bài -1HS đọc đề bài - 1 em lên bảng làm. -HS tự làm bài Chính tả Nghe viết : Cây xoài của ông em I. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi Làm được các bài tập 2,BT3 a/b II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết ND BT2. - VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ(5/). HS tự tìm và viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/ gh, 2 tiếng bắt đầu s/x, 2 tiếng có vần ươn/ương. B. Dạy bài mới(30/) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết. - HD HS chuẩn bị. GV đọc toàn bài chính tả ? Cây xoài cát có gì đẹp ? HS tìm tiếng khó. HS viết vào vơr nháp : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. - GV đọc, Hs viết vở. - Chấm, chữa bài. 3. HD làm bài tập chính tả. a. Bài tập 2. - HS đọc y/c bài. - Cả lớp làm vở nháp . - Nhận xét, chốt bài đúng. - HS nhắc lại quy tắc viết g ; gh. Bài tập 3 (a). - HS đọc y/c. - HS làm bảng phụ. - Nhận xét chốt bài làm đúng. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc ghi nhớ quy tắc chính tả. -2HS lên bảng tìm và viết bài . -1, 2 HS đọc lại. -2HS lên bảng viết từ khó . -HS viết vào vở -2HS đọc bài -1HS lên bảng viết bài -2HS đọc yêu cầu -1HS làm bảng phụ Tập làm văn Chia buồn, an ủi I. Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn , an ủi đơn giản với ông , bà trong những tình huống cụ thể - Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi biết tin quê nhà bị bão II. Đồ dùng dạy học : Mỗi HS chuẩn bị mang đến lớp 1 bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (5/) 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. B. Bài mới (30/) 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1 (M). - HS đọc y/c. - GV nhấn mạnh y/c : Nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông bà ân cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm của em đối với ông bà. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Cả lớp nhận xét. Bài 2 (M). - HS đọc y/c của bài. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. Bài 3 (Viết). - HS đọc y/c của bài (Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão). - GV y/c HS đọc lại bưu thiếp. GV: Các em viết lời thăm hỏi ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. - HS viết bài vào bưu thiếp. - Nhận xét tuyên HS cả lớp lắng nghe ,nhận xét . -2HS đọc yêu cầu -HS trả lời VD: Ông ơi ông mệt thế nào ạ ? Bà ơi bà mệt lắm phải không ạ ? Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bà ơi bà cứ nghỉ ngơi, cháu sẽ giúp bà làm mọi việc. -1HS độc yêu cầu . -HS phát biểu ý kiến -Ông đừng tiếc nữa ông ạ ! Cái kính này cũ quá rồi bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. Bà đừng tiếc bà nhé ! Ngày mai cháu với bà sẽ trồng một cây khác. -HS đọc bưu thiếp
Tài liệu đính kèm: