Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 8

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 8

I– Mục tiêu :

- Rèn HS viết số thập phân bằng nhau nhanh, thành thạo .

 - Giúp HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bê n phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .

- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán

IIĐồ dùng dạy học :

 - Phấn màu .SGK, VBT.

IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GA TUẦN 8 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013
Người soạn: Phạm Thị Tuấn
Tiết 1 + 2: GV chuyên
Toán: 	 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I– Mục tiêu :
- Rèn HS viết số thập phân bằng nhau nhanh, thành thạo .
 - Giúp HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bê n phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán 
IIĐồ dùng dạy học :
 - Phấn màu .SGK, VBT.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS(TB) lên bảng chữ bài 4 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : số thập phân bằng nhau
 b– Hướng dẫn : 
 * Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải ở số thập phân đó .
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Ví dụ để rút ra nhận xét .
- Cho HS nêu Ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .
*Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặt biệt 
 c-Thực hành : 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 2 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 (HSTB) Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra
Bài 3 (HSKG): Cho HS làm bài rồi trả lời miệng .
- Nhận xét ,sửa chữa .
4– Củng cố , dặn dò
- Nêu cách viết số thập phân bằng nhau ? (TB,K)
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :So sánh hai số thập phân 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
9dm = 90 cm .Mà 9dm = 0,9 m . 90cm = 0,90m .
Nên 0,9m = 0,90m .
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 .
* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số thập phân thì được 1 số thập phân bằng nó 
- Ví dụ : 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.
* Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi,ta được 1 số thập phân bằng nó .
- Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12
- Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP để các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn .
Bài 1: a) 7,800 = 7,8 . b) 2001,300 = 2001,3
 64,9000 = 64,9 . 35,020 = 35,02
 3,0400 = 3,04 . 100,0100 = 100,01
Bài 2: a) 5,612 b) 24,5 = 24,500.
 17,2 = 17,200. 80,01 = 80,010.
 480,59 = 480,590 
Bài 3: Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì : 
0,100 = ; 0,100 = và
 0,100 = 0,1 = 
- Bạn Hùng viết sai vì : 
0,100 = nhưng thực ra 0,100 =
Tập đọc :	KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I.- Mục tiêu
1)Đọc trôi chảy toàn bài
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2)Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
-Cảm nhận vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
-Hiểu ý nghĩa của bài :Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
3)Giáo dục HS biết bảo vệ rừng.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng(SGK).
 III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I) Ổn định : KT đồ dùng 
 II)Kiểm tra bài cũ :
 - Hs đọc bài, TLCH
 GV nhận xét, ghi điểm.
- Hs đọc bài- TLCH- nhận xét, bổ sung.
 III)) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện đọc:
- Gọi Hs đọc bài theo quy trình.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc bài, thảo luận, báo cáo.
+ Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?(HSK)
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?(HSTB)
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng Khộp được gọi là :”Giang sơn vàng rợi”?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên. 
d) Đọc diễn cảm:
-GV cho HS đọc nt đoạn, nêu cách đọc.
-GV nêu đoạn văn cần đọc,đọc mẫu đoạn văn 1 lần.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.N xét, ghi điểm
3: Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
 -HS lắng nghe.
 -HS đọc đoạn nối tiếp.
 -HS luyện đọc từ ngữ.loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết
 - HS cả lớp đọc thầm và trả lời.
 -Nhìn cây nấm rừng mọc suốt dọc lối đi, tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
 -Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lảng mạn thần bí của truyện cổ tích.
 -Những con thú được miêu tả: 
 *Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
 *Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng.
 -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú.
 -Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn: Thảm lá vàng dưới gốc, lá vàng trên cây. Những con mang lẫn vào sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi.
 -HS phát biểu tự do. 
- HS nêu ý các đoạn, ND chính.
-HS đọc thầm và nêu cách đọc. 
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn.
 -HS thi đọc diễn cảm.
Hs thi đọc toàn bài
Chiều thứ hai
Tiết 1 + 2: Anh Văn- GV chuyên
 Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân.
- HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
H : Nêu cách đọc và viết số thập phân 
H: Nêu cách so sánh số thập phân 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết thành số thập phân
a) 33; 	 ; 	 
b) 92; ; 	 
c) 3; 	 2
Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5;	0,03; 	7,5
b) 0,92; 	0,006; 	8,92
Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
a) 12,7; 31,03; 	 
b) 8,54; 	 1,069
Bài 4: Viết các số thập phân
a) Ba phẩy không bẩy
b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi
c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm. 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
a) 33 = 33,1; 0,27; 
b) 92=92,05 ; = 0,031; 
c) 3= 3,127; 2 = 2,008
Lời giải :
 a) 0,5 = ; 0,03 =; 7,5 = 
b) 0,92 = ; 0,006 = ; 8,92 =
Lời giải :
a) 12,7 = ; 31,03 = ; 	 
b) 8,54 = ; 	 1,069 = 1 
Lời giải :
a) 3,07
b) 19,850
c) 0,58
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013
 	Mĩ thật: Gv chuyên
Toán: 	SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I– Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại ) .
-Giúp HS so sánh 2 phân số đúng ,nhanh, thành thạo .
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin.
IIĐồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ,SGK .VBT,SGK .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : KT đồ dùng
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu cách viết số thập phân bằng nhau 
3HS lên bảng
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : so sánh hai số thập phân 
 b– Hướng dẫn : 
 *HD HS tìm cách so sánh 2 số thập phân 
-HD HS đưa về dạng 2 số tự nhiên để so sánh 
-Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào ?
* HD HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau,phần thập phân khác nhau chẳng hạn so sánh 35,7và 35,698 
-Hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau,ta so sánh các phần thập phân 
-Cho HS so sánh các phần thập phân .
- Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần TP khác nhau ta so sánh như thế nào ? 
 * Qui tắc : - Nêu cách so sánh 2 số TP .
- Gọi vài HS nhắc lại .
c- Thực hành : 
Bài 1 : So sánh 2 số thập phân.
- Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập 
- Nhận xét ,sửa chữa (
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập . HS thảo luận 
 - Vài HS lên trình bày Kquả - Nhận xét 
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS làm bài vào VBT rồi đổi chéo Ktra .
4– Củng cố,dặn dò :
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân? Cho ví dụ?
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- HS trả lời.
3HS lên bảng
24,5 = 24,500 17,2 = 17,200. 80,01 = 80,010.
- HS nghe .
 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm
Ta có 81dm>79dm ( 81>79) Tức là :8,1m>7,9m .
Vậy :8,1>7,9 (phần nguyên có 8>7)
Trong hai STP có phần nguyênkhác nhau,
STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
-Phần thập phân của 35,7m là7/10m =7dm = 700mm.
-Phần thập phân của 35,698m là m = 698mm.
Mà 700mm > 698mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6), Nên : .
Do đó : 35,7m > 35,698m.
- Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau , số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
BÀI 1 :. a) 48,97 < 51,52 (Vì 48 < 51).
b) 96,4 > 96,38 ( Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phầnm mười có 4 > 3 ).
c) 0,7 > 0,65 (Vì phần nguyên bằng nhau ,ở hàng phần mười 7 > 6 ) .
BÀI 2 :- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .:
6,375 ; 6,735 ;7,19 ; 8,72 ; 9,01 .
- Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé .
0,4 ; 0,312; 0,32; 0,197; 0,187.
-HS nêu
Chính tả (Nghe - viết): 	KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I / Mục tiêu
-Nghe – viết đúng chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh . 
-Nắm được quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê , ya .
-GDHS tính cẩn thận, ngồi viết ngay ngắn 
II / Đồ dùng dạy học : 
1-GV: SGK . Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3.
2-HS :SGK,vở ghi
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định : KT dụng cụ HS
II / Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS(TB) lên bảng viết 
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : 
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
Hỏi : Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?(HSK)
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: 
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :
+GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 : GV treo bảng phụ .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 .
-Cho HS hoạt động cá nhân .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
* Bài tập 3 : GV treo bảng phụ .
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 .
-Hs làm bài.
-GV chữa bài tập ,nhận xét và chốt lại.
Hỏi: Nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có ya, yê.
* Bài tập 4:
-Cho HS nêu ... tờ giấy khổ to và băng keo yêu cầu các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . 
 - Làm việc theo nhóm.
 * Kết luận: HIV là một là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
 b) Hoạt động 2 :.Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển lãm .
 -HS thảo luận: Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS 
 Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .
* Giáo dục kĩ năng sống
Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
Phương pháp :Làm việc theo nhóm.
 - GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm.
 Kết luận: Có 3 con đường lây truyền HIV .
IV – Củng cố,dặn dò : 
-HS về nhà sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.
- Nhận xét tiết học .
-HS trả lời.
Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào -Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ?
- HS nghe 
- Các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giấy khổ to. Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm của mình lên bảng .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nghe .
- HS theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày triển lãm.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.
- HS lắng nghe.
- Bài sau “Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”. xem bài trước.
Đạo đức:	NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( Tiết 2 )
A- Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
-Kĩ năng : Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng . 
-Thái độ :Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ .
B- Tài liệu , phương tiện : 
 -GV: Tranh vẽ phóng to SGK .
 -HS : Sưu tầm các tranh , ảnh , bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên . .
C) Các hoạt động :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1) Ổn định : 
2) Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS trả lời
-Hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được .? 
-Nhận xét 
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
b-Hoạt động1:Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Bài tập 4 SGK) .. 
 -Cho các đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu nhập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . 
- Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau : 
+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên 
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì ?
* GV kết luận: về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 
Hoạt động2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ (Bài tập 2SGK) .
 - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình . 
-GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm :
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ? 
*GV kết luận : Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó .
Hoạt động3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên (Bài tập 3 SGK )..
-Mời một số HS trình bày, lớp trao đổi, nhận xét .
--GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
Hoạt động nối tiếp :Củng cố , dặn dò 
 GDHS biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ 
hát
2 HS trả lời
HS nghe
- Đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh..
- HS thảo luận cả lớp.
-Các bạn khác nhận xét , bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp .
-HS trả lời câu hỏi. 
-HS lắng nghe .
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp trao đổi ,nhận xét .
-HS đọc phần ghi nhớ SGK .
HS Về nhà mỗi nhóm chuẩn bị đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn SGK . nghe 
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
TG
NỘI DUNG SINH HOẠT
1’
18’
4’
10’
2’
 I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát
II/ Kiểm điểm công tác tuần 8:
Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng nhận xét chung và điều khiển các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ. Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm hoặc những việc tốt cụ thể.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 -Sinh hoạt 15’ đầu buổi tương đối tốt 
 - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ 
-Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em chưa nghiêm túc trong giờ truy bài đầu buổi .
- Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà.
III/ Kế hoạch công tác tuần 9:
 -Thực hiện chương trình tuần 9
 - Tiếp tục thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thường xuyên rèn chữ giữ vở
 - Vận động HS đóng góp các khoản thu : Quỹ hội, 
 - Vận động HS tham gia mua bảo hiểm thân thể đợt 2.
 - Vận động HS tham gia thi giải toán, Anh văn trên mạng Internet
IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 Trò chơi dân gian : Cho HS chơi trò chơi Tập tầm vông
GV phổ biến cách chơi và luật chơi 
GV tổ chức cho HS chơi
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
Chiều thứ sáu
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I / Mục tiêu
1 /Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương .
2 /Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét đặc sắc của cảnh , cảm xúc của người tả đối với cảnh )
3 ) GDHS tính sáng tạo khi viết văn
II / Đồ dùng dạy học : 
1-GV : Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước .
2-HS: VBT,chuẩn bị dàn ý.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS
II / Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước ( đã viết ở tiết TLV trước ).
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .
III) / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :
-GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã có , lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài .
-GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước .
-GV cho HS làm bài .
-GV cho HS trình bày dàn ý .
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 :-Cho HS đọc yêu cầu đề bài .
+GV nhắc : 
-Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn .
-Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu. Nêu ý bao trùm của đoạn.Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó .
-Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho thêm sinh động .
-Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc người viết 
-GV cho HS viết đoạn văn .
-GV cho HS trình bày bài viết .
-GV nhận xét, chấm 1 số bài viết của HS .
4 / Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn .
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh .
-Cho HS làm bài cá nhân . HS đọc gợi ý , đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà 
-HS làm bài vào vở nháp 
MB: Xin chào các bạn, tôi là hướng dẫn viên của chuyến du lịch này. Hôm nay tôi sẽ đưa các bạn đến thăm vùng đất tuyệt đẹp này.Nếu ai đã 1 lần đến thăm miền đất đỏ Ba- zan này hẳn sẽ nhớ mãi về nó. Đó là Tây Nguyên quê hương thứ hai của em.
TB: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, mùa khô và mùa mưa.
Mùa khô, khi núi rừng tràn ngập ánh nắng chói chang như mật ong già hạn là lúc những đồi cỏ tranh vàng óng lao xao trong gió.
 Những đồi hoa dã quỳ vàng rực trên các sườn đồi, Buổi chiều nằm dài trên bãi cỏ ngắm hoa thật tuyệt vời.
 Mùa hoa cà phê nở, chúng ta vào vườn sẽ thấy:Những đồi cà phê trổ hoa trắng xóa như đang lạc vào xứ sở bạch dương xa xôi.
Những thác nước trắng xóa phun trào như hàng ngàn con rồng đang thi nhau phun nước..
 Hồ Lắc rộng mênh mông, nước trong xanh soi rõ từng đám mây trời.
KB: Em yêu mảnh đất Tây Nguyên này lắm, em sẽ cố gắng học giỏi để sau này góp phần xây dựng quê em ngày càng đẹp hơn.
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
- Biết cách chuyển đổi số đo độ dài với các đơn vị đo khác nhau
- Biết đọc và viết được các STP
II- ĐỒ DÙNG: 
Vở bài tập toán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ
- Viết bảng đơn vị đo đọ dài
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2- Bài mới : 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp 
a) 6m 7dm = 6,7m b) 12m 23cm = 12,23 m
4dm 5 cm = 4,5 dm 9m 192 mm = 9,192 m
7m 3cm = 7,03 m 8m 57 mm = 8, 057 m
Bài 2 (51): Viết số thập phân thích hợp 
 a) 4m 13cm = 4,13 m b) 3 dm =0,3 m
6dm 5cm = 6,5 dm 3 cm = 0, 3 dm
6 dm 12 mm = 6,12 dm 15 cm = 0,15 m
- Học sinh làm bài
- Chữa bài
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp 
 a) 8km 832m = 8,832 km 
 7km37m =7,037 km
 6km 4m = 6,004 km
 b) 753m = 0,753 km
 42m = 0,042 km
 3m = 0,003 km
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp(theo mẫu) 
Mẫu: 
217 cm = 200cm + 17 cm = 2m 17cm = 2m = 2,17 m
- GV hướng dẫn HS hiểu phép tính mẫu sau đó cho hoạc sinh làm 
- GV củng cố cho học sinh về cách chuyển từ hỗn số sang số thập phân. 
Bài 5: Viết số thập phân thích hợp
a) 4m 5 cm = 4,05 m
16 km 335 m = 16,335 km
b) 2m 75 mm = 2,075 m
1km 32m = 1,032 km
3- Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ, củng cố nội dung bài. Dặn dò học sinh về nhà ôn bài
- 4 HS viết
- 3 HS đọc 
- Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài
- GV gọi hs lần lượt chữa bài trên bảng
- Học sinh nêu lại cấu tạo của STP
- Học sinh đọc đề bài và làm bài
- Gọi HS lần lượt chữa bài đọc các STP mình đã viết.
- Học sinh đọc bài tìm hiểu yêu cầu đề bài sau đó làm bài.
- HS chữa bài
 - Gv củng cố về cách viết số đo độ dài từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn hơn 
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và làm bài
- chữa bài trên bảng
a) 432 cm = 4,32 m
b) 806 cm = 8,06 m
c) 42 dm= 4,2 m
d) 75 cm = 7,5 dm
- Học sinh đọc đề bài tìm hiểu đề và làm bài
- chữa bài trên bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docG A L5 2 BUOI T8 TUAN DL.doc