I. Mục tiêu:
- Biết mục đích của việc nuôi d¬ưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình, địa phương.
- Giáo dục HS có ý thức nuôi dư¬ỡng, chăm sóc gà.
II. Đồ dùng dạy học:
TUẦN 19. Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012. Đ/C Tám dạy Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012. Tiết 1: Kĩ thuật TIẾT 19: NUÔI DƯỠNG GÀ I. Mục tiêu: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình, địa phương. - Giáo dục HS có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng đầu bài. * 1 – 2 HS nêu. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà - GV nêu khái niệm và hỏi HS: + Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì? + Cho gà ăn vào lúc nào? + Lượng thức ăn cho gà ăn ra sao? + Cho gà ăn uống như thế nào? - HS nối tiếp nhau trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống * Cách cho gà ăn: - GV hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK - GV đặt một số câu hỏi. + Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì? - Mời một số HS trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. * Cách cho gà uống: (thực hiện tương tự phần cách cho gà ăn.) c. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy. GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - Cho gà ăn : thóc, gạo, cám, rau - Cho gà ăn vào buổi sáng, chưa, chiều - Lượng thức ăn vừa đủ - Cho gà ăn uống đủ lượng, đủ chất - HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung. - HS đọc + Thời kì gà con cho gà ăn suốt ngày đêm. + Thời kì gà giò cho gà ăn nhiều thức ăn chứa chất bột đường, chất đạm, vi-ta-min. + Thời kì gà đẻ trứng: cho gà ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min. - HS trả lời các câu hỏi vào giấy. - HS đối chiếu với đáp án. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chăm sóc gà” ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán ÔN : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. * HS yếu, trung bình, làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 6) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 6 + 7) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài 1: (Tr.6).Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 2: (Tr.6). Bài toán. Bài 3: (Tr. 6). Bài toán. Bài 4: (Tr7). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hình thang Đáy lớn Đáy bé Chiều cao Diện tích 15cm 10cm 12cm 150cm2 1,8dm 1,3dm 0,6dm 0,93dm2 Bài giải: Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 26 - 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (34 + 26) 20 : 2 = 600 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được số kg thóc là: 600 : 100 70,5 = 423 (kg) Đáp số: 423kg thóc. Bài giải: Đổi 20m2 = 2000dm2 a, Chiều cao của hình thang là: 2000 2 : (55 + 45) = 40 (dm) b, Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: 7 : 2 = 3,5 (m) Đáp số: a, 40dm; b, 3,5m. Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là:8cm2. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại nội dung bài ôn. - HD bài về nhà. - Gv nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện chữ. LUYỆN CHỮ BÀI 19 (VỞ LUYỆN CHỮ) I. Mục tiêu: - Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ, * HS yếu viết đúng chính tả. * HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng. II. Nội dung: *HS trung bình và HS yếu: * HS khá giỏi : III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012. Tiết 5: Đạo đức TIẾT 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết làm những việc làm phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hườn mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Thẻ màu, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK) *Cách tiến hành: - Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao Hà làm như vậy? - Các nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Việc làm của bạn Hà thể hiện tình yêu quê hương của Hà. - Cả lớp theo dõi SGK *Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Vì cây đa có từ rất lâu đời và gắn bó với dân làng. - Hà góp tiền để chữa cho cây đa. Vì Hà monhg “Ông Đa” được khoẻ mạnh và sống mãi với làng em. b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế *Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. Để quê hương ngày một tươi đẹp hơn em cần làm gì? *Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. - 1 HS đọc + lớp theo dõi đọc thầm. - Đại diện các nhóm báo cáo nhóm khác bổ sung trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. *Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình -HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn. - Một số HS trình bày. - HS khác trao đổi. Để quê hương ngày một tươi đẹp hơn em cần tích cực làm vệ sinh, trồng và chăm sóc cây, tu sử và bảo vệ cho quê hương ngày càng tươi đẹp hơn, 3. Hoạt động nối tiếp: - HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. . Tiết 2: Toán. ÔN: : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm * HS yếu Làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 7) * HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 7 + 8) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4. (VBT trang 7 + 8 + 9) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung: Bài 1: (Tr. 7). Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại. Bài 2: (Tr. 8). Tính diện tích hình tam giác biết: Bài 3: (Tr.8). Bài toán có lời văn. Bài 4: Bài toán. - Hình A a, Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm. S = 10 8 : 2 = 40 (cm2) b, Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm. Đổi 2,2dm = 22cm. S = 22 9,3 : 2 = 102,3 (cm2) Bài giải: Diện tích của hình thang ABCD là: 6,8 + 3,2) 2,5 : 2 = 12,5 (cm2) Diện tích của hình tam giác MDC là: 6,8 2,5 : 2 = 8,5 (cm2) Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC là: 12,5 - 8,5 = 4 (cm2) Đáp số: 4cm2. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 16 10 = 160 (cm2) Diện tích hình chữ nhật khi tăng thêm chiều dài là: (16 + 4) 10 = 200 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tích hình chữ nhật mới và diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 200 : 160 = 1,25 1,25 = 125% Diện tích của hình chữ nhật mới tăng thêm số phần trăm là: 125% - 100% = 25% Đáp số: 25%. .III. Củng cố dặn dò : - HD nêu ND bài ôn. - HD bài về nhà. - Gv nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3. Tập đọc. ÔN: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP) I. Mục tiêu: * HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát, đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2. * HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm vở kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của từng nhân vật và trả lời câu hỏi 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập góp phần xây dựng đất nước ngày ... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012. Tiết 1: Toán. ÔN: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. * HS yếu Làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 9) * HS trung bình, khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3.(VBT trang 9 + 10) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài 1: (Tr.9) Vẽ hình tròn có bán kính: Bài 2: (Tr.10). Vẽ hình tròn đường kính: Bài 3: (Tr. 10) Vẽ theo mẫu: a, r = 2cm a, d = 4cm. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - NX tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu. Ôn luyện: : CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: * Yếu, trung bình làm được bài 1,2. (VBT. tr.5) và bài 1 (VBT. tr.6 ) * Khá, giỏi làm thêm được bài 2. (VBT. tr. 6) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung - Gv giao bài cho các nhóm đối tượng học sinh. Bài 1: (Tr.5) Đánh dấu gạch chéo để xác định các vế trong từng câu ghép dưới đây: Bài 2: (Tr.5) - Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc những dấu câu nào? Ghi câu trả lời vào bảng sau: Bài 1: (Tr.6) - Đọc đoạn văn dưới đây. Gạch dưới những câu là câu ghép: - Ghi cách nối các vế câu trong từng câu ghép(dùng từ có tác dụng nối hoặc nối trực tiếp bằng dấu câu)vào bảng sau: Bài 2: (Tr.6) Viết đoạn văn từ 3 - 5 câu.... - HS làm bài vào VBT. a, (1)Súng kíp của ta mới bắn được một phát/ thì/ súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.(2) Quan ta lay súng thần công bốn lay rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. b,(3)Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn:/ hôm nay tôi đi học. c, (4)Kia là những mái nhà đứng sau lũy tre;/ đây là mái đình cong cong;/ kia nữa là sân phơi. Câu ghép Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng 1 từ thì 2 dấu phẩy 3 dấu hai chấm 4 dấu chấm phẩy a, Có một câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng...và lũ cướp nước. b, Có một câu ghép: Nó nghiến răng ken két,nó...nó không chịu không chịu khuất phục. c, Có một câu ghép: Chiếc lá thoáng tròngtrành,chú...xuôi dòng. Câu ghép Cách nối các vế câu Trong đoạn a - 4 vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các vế có dấu phẩy. Trong đoạn b - 3 vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các vế có dấu phẩy. Trong đoạn c - Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. VD: Hưng là bạn thân nhất của em. Hưng bằng tuổi em /nhưng /cậu ta lớn hơn chúng bạn cùng lứa. Cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng to mập của cậu khỏe khoắn như vận động viên thể thao. Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh /và /khuôn mặt khôi ngô tuấn tú. Đôi mắt Hưng to, sáng ngờ. III. Củng cố dặn dò : - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - Nhận xét giờ học ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 3: Âm nhạc. Đ/C Giang dạy Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012. Tiết 1: Toán. ÔN TẬP:CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. * HS yếu Làm được bài tập 1. (VBT trang 11) * HS trung bình làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 11) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 11) II. Nội dung Bài 1: (Tr. 11). Viết số đo thích hợp vào ô trống: Bài 2: (Tr.11). Viết số đo thích hợp vào ô trống: Bài 3: (Tr. 11). Bài toán có lời văn. Hình tròn (1) (2) (3) Đường kính 1,2cm 1,6dm 0,45m Chu vi 3,768cm 5,024dm 1,413m Hình tròn (1) (2) (3) Bán kính 5m 2,7dm 0,45cm Chu vi 31,4m 16,956dm 2,826cm Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 1,2 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768m. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - NX tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn. ÔN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích - yêu cầu: * HS yếu làm được bài 1. (VBT. Tr.7) * HS trung bình, khá giỏi làm được bài 1,2 (VBT. Tr.7) - Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn kết bài cho bài văn tả người. II: Nội dung: Bài 1: (Tr.7) Đọc hai đoạn kết bài...Ghi câu trả lời vào bảng sau: Bài 2: (Tr.7) Viết 2 đoạn kết bài... Đoạn kết bài Kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) Cách kết bài a - Kiểu kết bài không mở rộng - tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b - Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng. - sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. VD: Đề a. Tôi rất yêu quý ông tôi. Tôi mong hè nào cũng được về quê thăm ông, cùng ông tưới cây, thả diều. III: Củng cố dặn dò: - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Thể dục. Đ/C Cường dạy Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:(GV tự soạn) Tiết 1: Toán. ÔN: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biêt tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. * HS yếu và HS trung bình làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 5) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3 (VBT trang 5) II. Nội dung Bài 1: (Tr.5). Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50cm2. Bài 2: (Tr.5).Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: (Tr.5) Bài toán. * Hình 1. Hình thang (1) (2) Đáy lớn 2,8cm 1,5m Đáy bé 1,6cm 0,8m Chiều cao 0,5cm 5dm = 0,5m Diện tích 1,1cm2 0,575m2 Bài giải: Diện tích hình tam giác là: 13 x 9 : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình thang là: (22 + 13) x 12 : 2 = 210 (cm2) Diện tích hình H là: 58,5 + 210 = 268,5 (cm2) Đáp số: 268,5cm2. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại nội dung bài ôn. - HD bài về nhà. - Gv nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2. Tập đọc. ÔN:NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu: * HS yếu và HS trung bình: Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác Trả lời được các câu hỏi 1, 2. * HS khá , giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật và trả lời câu hỏi 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. Nội dung - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? * HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? - HD nêu nội dung bài: - HS ôn luyện theo nhóm đối tượng - Tìm việc làm ở Sài Gòn. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào? - ND: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 3. Củng cố dặn dò: - HD nêu nội dung bài ôn. - HD bài về nhà. - Gv nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 : Thể dục. Đ/C Nguyễn Cường dạy.
Tài liệu đính kèm: