Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 21 năm 2012

Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 21 năm 2012

I. Mục tiêu

- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học

- HS trung, yếu làm được bài tập 1 trang 17 VBT

- HS khá, giỏi làm được bài 1, 2 trang 17 – 18 VBT

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Nội dung

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 – Toán
ÔN: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học
- HS trung, yếu làm được bài tập 1 trang 17 VBT
- HS khá, giỏi làm được bài 1, 2 trang 17 – 18 VBT
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 – Tr 17 VBT
 40m
1
30m
2
40m
 60,5m 
Bài 2 – 18 VBT
50m
1
2
10m
40,5m
20,5m
Bài giải
Diên tích hình chữ nhật 1 là:
40 30 = 1200 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
60,5 40 = 2420 (m2)
Diện tích thửa ruộng đó là:
1200 + 2420 = 3620 (m2)
 Đáp số: 3620 m2
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
50 20,5 = 1025 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
40,5 10= 405 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là:
1025 + 405 = 1430 (m2)
Đáp số: 1430 m2
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc
ÔN: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hs yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát. Biết phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hs khá giỏi đọc diễn cảm bài văn (Trả lời các câu hỏi của GV)
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập góp phần xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp.
II.Nội dung
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng:
* HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Giang văn Minh buộc vua Minh phải làm gì?: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Đoạn cuối bài cho biết Giang Văn Minh bị làm sao?
* HS khá giỏi đọc diễn cảm bài và trả lời câu hỏi:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Cho vài HS nhắc lại ND bài.
*Qua bài chúng ta thấy Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. Vậy chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp?
- vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.
- HS nhắc lại.
*ý1: Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
*ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại.
ND: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
- Chúng ta cần học tập ông ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước, tích cực học tập để góp sức mình vào việc xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp..
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Mỹ thuật
Đ/c Thương dạy
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Kĩ thuật
Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. Mục tiêu
- HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu mục đích của việc nuôi dưỡng gà?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu MĐ, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
+ Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà?
+ Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
+ Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và cách vệ sinh?
b) Vệ sinh chuồng nuôi 
+ Chuồng nuôi có tác dụng gì trong việc nuôi gà?
+ Ý nghĩa của việc vệ sinh chuồng nuôi gà?
+ Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn?
c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
+ Dịch bệnh là gì?
+ Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
- 2 HS trả lời.
- HS đọc mục 1 SGK
+ Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. 
+ Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt. 
+ Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, hô hấp và các dịch bệnh cúm gà, niu- cát - xơn, tụ huyết trùng...
+ Gồm máng ăn, máng uống.
+ Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng để đảm bảo vệ sinh và tránh rơi vãi. 
+ Cọ rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng và các chất bẩn.
+ Bảo vệ gà không bị cáo, chồn, chuột cắn và che nắng, che mưa chắn gió cho gà.
+ Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí.
+ Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ làm cho không khí trong chuồng bị ô nhiễm. Gà hít phải dễ bị mắc bệnh về hô hấp. 
+ Những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả nănh lây lan rất nhanh. Gà bị dịch thường bị chết nhiều.
+ Giúp gà không bị bệnh dịch.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
ÔN: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS yếu, trung bình làm được BT1 – trang 18 VBT.
- HS khá, giỏi làm được cả BT1, 2 – trang 18 – 19 VBT.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 – Tr18 VBT
 5m
16m
 6m
5m
3
 7m
6m
2
1
Bài 2 – Tr 19 VBT
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật 1 là:
16 – (5 + 6) = 5 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
7 5 = 35 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật 2 là:
5 + 6 = 11 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
11 6 = 66 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 3 là:
16 5 = 80 (m2)
Diện tíc mảnh đất đó là:
35 + 66 + 80 = 181 (m2)
 Đáp số: 181 m2
Bài giải
Độ dài cạnh AD là
12 + 15 + 31 = 58 (m)
Diện tích hình tam giác EDA là:
58 20 : 2 = 580 (m2)
Diện tích hình tam giác ABM là:
14 12 : 2 = 84 (m2)
Diện tích hình tam giác CND là:
31 17 : 2 = 263,5 (m2)
Diện tích hình thang BCNM là:
(14 + 17) 15 : 2 = 232,5 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là:
580 + 84 + 263,5 + 232,5 = 1160 (m2)
 Đáp số: 1160 m2
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Luyện chữ
LUYỆN CHỮ BÀI 21 (VỞ LUYỆN CHỮ)
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ,
* HS yếu viết đúng chính tả.
* HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng.
II. Nội dung:
*HS trung bình và HS yếu: 
* HS khá giỏi : 
 - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Đ/C Tám dạy
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán
ÔN: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS yếu làm được các BT 1, 2 trang 22 VBT.
- HS trung bình làm được BT 1, 2, 3a trang 22 VBT.
- HS khá, giỏi làm được cả BT 1-4 trang 22- 23 VBT
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 – Tr22
Bài 2 – Tr22
Bài 3 – Tr22
a, HHCH có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh
b, HLP có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh
1
3
4
5
6
2
a, DQ = AM = CP = BN
 AB = MN = CD = QP
 AD = BC = NP = MQ
b, Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
7 4 = 28 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DCPQ là:
7 5 = 35 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật AMQD là:
4 5 = 20 (cm2)
Đáp số: 28 cm2; 35; cm2; 20 cm2
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
............................................................................................................................................................................................................................................................................... ... 3,92m
Bài giải
Đổi 9dm = 0,9 m
Diên tích xung quanh của thùng là:
(1,2 + 0,8) 2 0,9 = 3,6 (m2)
Diện tích tôn để làm thùng là:
3,6 + (1,2 0,8) = 4,56 (m2)
 Đáp số: 4,56 m2
a, Diện tích xung quanh của hai HHCN: Không bằng nhau
b, Diện tích toàn phần của hai HHCN: Không bằng nhau
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn.
ÔN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết được 1 bài văn tả 1 người thân trong gia đình.
* HS yếu và HS trung bình viết được bài văn tả người thân có đủ ba phần.
* HS khá giỏi viết được bài văn tả người thân có đủ ba phần trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
II. Nội dung:
- HS viết bài theo nhóm đối tượng.
1. Mở bài: Giới thiệu được người định tả là ai? 
2. Thân bài:
a. Tả hình dáng: (khuôn mặt, răng, tóc,
b. Tả tính tình; (thông qua cử chỉ, hành động của người đó)
3. Kết luận: nêu nhận xét của bản thân về người vừa tả.
 III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Thể dục
Đ/C Cường dạy
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Tiết2 - Tập đọc
ÔN: TIẾNG RAO ĐÊM
I/ Mục đích yêu cầu
- HS yêu đọc to, rõ ràng, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài, trả lời được tất cả các câu hỏi.
II/ Nội dung
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng:
* HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả ntn?
+) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
* HS khá giỏi đọc diễn cảm bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
+) Đoạn 3 và 4 cho em biết điều gì?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.
+ Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.
+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò.
+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai cũng có ý thức vì người khác, giúp đỡ người khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn...
+) Hành động dũng cảm của anh thương binh.
+ Truyện ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 – Toán
ÔN: LUYÊN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS yếu làm được bài tập1 trang 20 VBT
- Hs trung bình làm được bài tập 1, 2 trang 20 – 21 VBT
- HS khá, giỏi làm được các bài 1, 2, 3 trong VBT.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 – tr 20 VBT
Bài 2 – tr21 VBT
Bài 3 tr – 21 VBT
Bài giải
Chiều cao hình tam giác là
27,2 2 : 6,8 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
Bài giải
Diên tích căn phòng hình chữ nhật là:
5,6 5 = 28 (m2)
Diện tích tấm thảm hình vuông là:
 4 4 = 16 (m2)
Diện tích nền căn phòng không được trải thảm là: 28 – 16 = 12 (m2)
 Đáp số : 12 m2
Bài giải
Chu vi hai nửa hình tròn là:
50 3,14 = 157 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
110 50 = 5500 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
5500 + 157 = 5657 (m)
Đáp số: 5657 m
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với tre em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)
- Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần phải yêu quê hương?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Vào bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường.
*Cách tiến hành:
- Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+ UBND phường còn làm những công việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Mỗi người cần tôn trọng giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
- GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. ( a) là hành vi không nên làm.
- 1 – 2 HS nêu.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường).
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Bố Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh cho em.
- UBND phường còn : xác nhận chỗ ở , quản lí việc xây dựng trường học
- Cần phải tôn trọng ,giúp đỡ uỷ ban làm việc.
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường).
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận
- UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
*Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường).
- HD đọc yêu cầu.
- HS trình bày.
* b, c là hành vi, việc làm đúng.( a) là hành vi không nên làm.
3. Hoạt động nối tiếp: 
Tìm hiểu về UBND xã mình ở ; các công việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 – Toán
ÔN: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS yếu làm được các BT 1, 2 trang 22 VBT.
- HS trung bình làm được BT 1, 2, 3a trang 22 VBT.
- HS khá, giỏi làm được cả BT 1-4 trang 22- 23 VBT
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 – Tr22
Bài 2 – Tr22
Bài 3 – Tr22
a, HHCH có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh
b, HLP có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh
1
3
4
5
6
2
a, DQ = AM = CP = BN
 AB = MN = CD = QP
 AD = BC = NP = MQ
b, Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
7 4 = 28 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DCPQ là:
7 5 = 35 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật AMQD là:
4 5 = 20 (cm2)
Đáp số: 28 cm2; 35; cm2; 20 cm2
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21.doc