Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 22 năm 2012

Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 22 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

 - HS trung bình, yếu làm được bài tập 1, 2, 3 trang 24, 25 VBT.

- HS khá, giỏi làm được cả 4, 5 bài tập trang 24 - 25 VBT.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Nội dung:

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
 - HS trung bình, yếu làm được bài tập 1, 2, 3 trang 24, 25 VBT.
- HS khá, giỏi làm được cả 4, 5 bài tập trang 24 - 25 VBT.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung:
Bài 1: (Trang 24)
Viết tiếp vào chỗ thích hợp
Bài 2: (Trang 25)
Bài 3:(Trang 25)
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 4: (Trang 25)
Bài 5: (Trang 26)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài giải: Đổi 1,5m = 15dm.
a. Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là:
( 20 + 15) 2 12 = 840 (dm2)
b. Diện tích TP của hình hộp chữ nhật là:
840 + 20 15 2 = 600(dm2)
Đáp số: a. 840dm2.
 b. 1440dm2.
a. Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là:
 () 2 = (m2)
b. Diện tích TP của hình hộp chữ nhật là:
 2 = (m2)
 Đáp số: a. m2 b. m2.
B. 3,2 m2 
Bài giải
a. Diện tích xung quanh của thùng sơn là:
( 8 + 5) 2 4 = 104 (dm2)
b. Diện tích được sơn là:
104 + 8 5 2 = 184(dm2)
 Đáp số: 184dm2
D. 4 cách
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 43: ÔN: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi lời nhân vật.
- HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát. Biết phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2,).
- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài văn (Trả lời các câu hỏi của GV)
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập 
II. Nội dung:
- HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát. Biết phân biệt giọng của các nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2,).
- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài văn (Trả lời các câu hỏi của GV)
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
ý1: Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
ý 2: Lợi ích của việc lập làng mới.
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
ý 3: Những suy nghĩ của ông Nhụ.
Nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Mỹ thuật
Đ/C Thương

Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Kỹ thuật
Tiết 22: LẮP XE CẦN CẨU
I.Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chhuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàn; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Cho HS nêu tên các bộ phận. 
b. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
* Chọn chi tiết
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
* Lắp từng bộ phận 
GVHDHS lần lượt lắp từng bộ phận của xe cần cẩu .
+ Lắp giá đỡ cẩu (H2- SGK)
+ Lắp cần cẩu (H3- SGK)
+ Lắp các bộ phận khác (H4-SGK)
* Lắp ráp xe cần cẩu (H1-SGK)
* HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
GVHD cách tháo rời từng chi tiết và yêu cầu HS xếp gọn đồ dùng vào hộp 
- HS quan sát.
- HS nêu: cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- HS quan sát nhận xét theo sự HD của GV.
- HS lắp giáp xe cần cẩu theo nhóm.
- HS tháo rời từng bộ phận và xếp gọn đồ dùng vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 107: ÔN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS trung bình, yếu làm được bài tập 1,2, trang 26 VBT
- HS khá, giỏi làm được cả 4 bài 26 VBT
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3: 
Bài giải
a. Diện tích xq của hình lập phương là:
2,5 2,5 4 = 25 (m2)
b. Diện tích TP của hình lập phương là:
2,5 2,5 6 = 37,5 (m2)
 Đáp số: a. 25m2.
 b. 37,5m2.
Cạnh của hình LP
4cm
10cm
2cm
S một mặt của HLP
16cm2
100cm2
4cm2
STP của HLP
96cm2
600cm2
24cm2
Bài giải
a. Diện tích xq của hình lập phương thứ nhất là:
8 8 4 = 256 (cm2)
 Diện tích xq của hình lập phương thứ hai là:
4 4 4 = 64 (cm2)
b. Sxq của hình LP thứ nhất gấp Sxq của HLP thứ hai là: 256 : 64 = 4(lần)
Đáp số: a. 256cm2, 64cm2 b. 4 lần
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Luyện chữ
Tiết 22: LUYỆN CHỮ BÀI 22 (VỞ LUYỆN CHỮ)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ,
	* HS yếu viết đúng chính tả.
	* HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng.
II. Nội dung:
*HS trung bình và HS yếu: 
* HS khá giỏi : 
 - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 22: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) 
đối với cộng đồng.
- Kể được một số việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+ Nhóm 1: Tình huống a
+ Nhóm 2: Tình huống b
+ Nhóm 3: Tình huống c
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt
- 1 – 2 HS nêu
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét.
*Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- 1 – 2 HS nêu lại
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 108: ÔN LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
- HS trung bình, yếu làm được bài tập 1,2, trang 27 VBT
- HS khá, giỏi làm được cả 4 bài 27 VBT
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài tập 1 (VBT - 27) 
Bài tập 2 (VBT - 27)
Bài tập 3 (VBT - 27)
Cạnh HLP
2m
1m 5cm
dm
DTXQ
16m2
4,41m2
dm2
DTTP
24m2
6,615m2
dm2
 Bài giải
 Diện tích bìa làm hộp HLP đó là:
 (1,5 1,5) 5 = 11,25 (dm2)
 Đáp số: 11,25dm2
Bài giải
Diện tích một mặt của HLP thứ nhất là:
 54 : 6 = 9 (cm2)
Cạnh của HLP thứ nhất là 3 vì 3 3 = 9
Diện tích một mặt của HLP thứ hai là:
 216 : 6 = 36 (cm2)
Cạnh của HLP thứ hai là: 6 vì 6 6 = 36
 Cạnh của HLP thứ hai gấp cạnh của HLP thứ nhất số lần là: 6 : 3 = 2 (lần)
 Đáp số: 2 lần
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
ÔN: CAO BẰNG
I. Mục tiêu.
- HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát. Biết phân biệt giọng của Của bài thơ.
Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2,; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- HS khá, giỏi trả lời được tất 4 câu hỏi và thuộc được toàn bài thơ.
 Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập 
II. Nội dung
- HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát. Biết phân biệt giọng của Của bài thơ.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2,; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
	- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ.
	+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng?
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
+ Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì?
+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
+) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặch trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.
+) Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.
 + Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.
 Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./ Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
+) TY đất nước của người Cao Bằng.
 + Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 109: ÔN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN.
- HS trung bình, yếu làm được bài tập 1,2 trang 27-28 VBT
- HS khá, giỏi làm được cả 3 bài 27-28 VBT
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài tập 1 (VBT - 28) 
Bài tập 2 (VBT - 28) 
Bài tập 3 (VBT - 28)
 Bài giải 
 a. Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là:
(1,5 + 0,5) 2 1,1 = 4,4 (m2)
 Diện tích TP của hình hộp chữ nhật là:
 4,4 + 1,5 2 = 5,9 (m2)
b. Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là:
( ) 2 (dm2)
 Diện tích TP của hình hộp chữ nhật là:
 (dm2)
 Đáp số: a. Sxq 4,4m2; Stp 5,9m2
 b. dm2; dm2
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
3m
dm
1,4cm
Chiều rộng
2m
dm
0,6cm
Chiều cao
4m
 dm
0,5cm
Chu vi mặt đáy
10m
2dm
4cm
Sxq
40m2
dm2
2cm2
Stp
52m2
dm2
3,68cm2
 Bài giải
Nếu hình LP có cạnh là 5cm thì Sxq là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
Nếu hình LP có cạnh là 5cm thì Stp là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2)
Nếu cạnh hình LP gấp lên 4 lần Thì cạnh hình Lp mới là:
 5 4 = 20 (cm)
Nếu hình LP có cạnh là 20cm thì Sxq là:
 (20 20) 4 = 1600 (cm2)
Nếu hình LP có cạnh là 5cm thì Stp là:
 (20 20) 6 = 2400 (cm2)
- Diện tích xung quanh gấp lên số lần.
 1600 : 100 = 16 (lần)
 - Diện tích toàn phần gấp lên số lần.
 2400 : 150 = 16 (lần)
 Đáp số: 16 lần
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3 - 23).
- Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; (BT2 - 26).biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3- 26).
II. Nội dung
*Bài tập 3 (Tr. 23): 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi một số HS trình bày.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài tập 2. (Tr. 26): 
Bài tập 3. (Tr. 26): 
Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. 
Lời giải:
 Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo/ nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. 
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÂM nhạc.
ĐỒNG CHÍ GIANG DẠY
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Đ/C Lò Thu dạy
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 - Toán
ÔN THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu
	- HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
	 - HS trung bình, yếu làm được bài tập 1,2 trang 30 VBT
	- HS khá, giỏi làm được cả 3 bài 29- 30 VBT
	- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II/ Nội dung
Bài tập 1 
Bài tập 2 
Bài tập 3 
 Bài giải:
- Hình A gồm 36 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 40 HLP nhỏ.
- Hình B có thể tích lớn hơn.
 Bài giải:
- Hình c gồm 24 HLP nhỏ.
- Hình d gồm 27 HLP nhỏ.
- Hình d có thể tích lớn hơn HLP C.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 - Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích yêu cầu
	- HS nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
	- HS viết được một bài văn kể chuyện bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II/ Nội dung
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Đề : Em hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất:
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
- Hành động của nhân vật.
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. 
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Diễn biến (thân bài).
- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
Học sinh làm bài
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CHIEU TUAN 22.doc