I. Mục tiêu
Kiểm tra kiến thức về:
- Tính tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một hình đã học.
Tuần 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 121: ÔN TẬP. KIỂM TRA I. Mục tiêu Kiểm tra kiến thức về: - Tính tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một hình đã học. II. Nội dung Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: 2% của 1000kg là: 20. kg Bài 2: Hình nào dưới đây được tô đậm 37,5% diện tích? D Bài 3: Trang 46 VBT B. 200 Bài 4: Trang 47 VBT B 54cm2 Phần 2. Bài 1: Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm: Hình hộp chữ nhật Hình tròn Hình trụ Hình thang Hình tứ giác Hình cầu Hình lập phương Bài 2: Bài giải: Thể tích của bể cá là: 25 40 50 = 50 000 (cm3) thể tích của bể có số lít nước là: 50 000 = 12500 (l) 95% thể tích của bể có số lít nước là: 50 000 : 100 95 = 47500 (l) Số lít nước phải đổ thêm là: 47500 – 12500 = 35000 (l) Đáp số: 35000 lít nước III. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Về xêm lại bài chuẩn bị cho thi giữa kì 2. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Mĩ thuật. Đ/C Thương dạy Tiết 3: Tập đọc. Tiết 59: ÔN: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu: - HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). - HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Giáo dục HS ý thức xây dựng và bảo vệ các di tích lịch sử... II. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” * HS khá giỏi đọc diễn cảm bài và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nội dung bài? - GV cho HS nêu lại + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc - ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. III. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 24: LẮP XE BEN (tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn - Xe ben gồm có mấy bộ phận? - GV cho cho HS quan sát kĩ từng bộ phận đó. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật + HD chọn đúng các chi tiết - GV nhận xét bổ sung + Lắp từng bộ phận - GV lần lượt HD học sinh kĩ thuật lắp từng bộ phận + Lắp ráp xe ben - Tiến hành lắp ráp xe ben - Kiểm tra sản phẩm + Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS quan sát - Gốm 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ. sàn ca bin và các thanh đỡ.hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau - HS gọi tên và lựa chọn đủ các chi tiết theo bảng trong SGK - HS quan sát 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Tiết 122: ÔN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. * HS yếu và trubg bình làm được các BT1, 2 VBT *HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3 VBT II. Nội dung Bài 1: Viết số la Mã thích hợp vào ô trống trong bảng thống kê một số sự kiện lịch sử Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Sự kiện lịch sử Năm Thể kỉ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 40 I Khởi nghĩa Hai Bà Triệu 248 III Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng 938 X Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long 1010 XI Lý Thường Kiệt chiến thắng quân Tống 1077 XI Chiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba 1288 XIII Cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi 1428 XV Vua Quang Trung đại phá quân Thanh 1789 XVIII Cách mạng tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập 1945 XX Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 XX Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng 1975 XX 4 giờ = 240 phút 2 giờ rưỡi = 150 phút giờ = 45 phút 1,4 giờ = 84 phút phút = 150 giây 180 phút = 3 giờ 366 phút = 6 giờ 6 phút 240 giây = 4 phút 450 giây = 7 phút 30 giây 3600 giây = 1 giờ 4 ngày = 96 giờ 2 ngày 5 giờ = 53 giờ ngày = 8 giờ 2 thế kỉ = 200 năm thế kỉ = 25 năm 3 năm = 36 tháng 5 năm rưỡi = 66 tháng năm = 8 tháng 36 tháng = 3 năm 300 năm = 3 thế kỉ III. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện chữ. LUYỆN CHỮ BÀI 25 (VỞ LUYỆN CHỮ) I. Mục tiêu: - Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ, * HS yếu viết đúng chính tả. * HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng. II. Nội dung: *HS trung bình và HS yếu: * HS khá giỏi : - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả. III. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Đ/C Toàn dạy Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Đ/C Tám dạy Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 125: ÔN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp củng cố về: - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS yếu và trung bình làm được BT 1, 2 VBT - HS khá, giỏi làm được BT1, 2, 3, 4 VBT - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập II. Nội dung: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3: Đặt tính rồi tính Bài 4 Các số cần điền lần lượt là: a, 12 phút; 90 phút; 72 phút; 20 giây; 135 giây; 150 giây b, 67 phút = 1 giờ 7 phút 320 giây = 5 phút 20 giây 3 giờ 15 phút = 195 phút 330 phút = 5,5 giờ Giải a, 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng 10 năm12 tháng Hay: 11 năm c, 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ 34 ngày 22 giờ b, 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút 15 giờ 75 phút Hay: 16 giờ 15 phút VD: a, 30 năm 2 tháng - 8 năm 8 tháng b, 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ Hay: 29 năm 14 tháng - 8 năm 8 tháng 21 năm 6 tháng Hay: 41 ngày 31 giờ - 8 ngày 9 giờ 33 ngày 22 giờ Bài giải: Cả hai chi tiết đầu làm hết thời gian là 1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút Thời gian làm để làm chi tiết máy thứ ba là: 5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút Đáp số: 2 giờ 20 phút III. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn ÔN: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: * HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bày một bài bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. * HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác viết bài, tích cực trong học tập. II. Nội dung: - HS làm theo nhóm đối tượng. - HS chọn 1 trong 5 đề trong VBT trang 10 để làm: Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả.. Thân bài: Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận của đồ vật Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về đồ vật mình tả III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tuần sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Thể dục. Đ/C Cường dạy Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Tiết 2: Tập đọc. ÔN: CỬA SÔNG I. Mục đích - yêu cầu: - HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó; thuộc lòng bài thơ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức nhớ về cội nguồn... II. Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? * HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ; nêu nội dung bài và học thuộc lòng bài thơ + Tác gỉa dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của sông không quên cội nguồn ND: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn III. Củng cố dăn dò - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 – Toán ÔN: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS yếu làm được các BT 1 VBT - HS trung bình làm được bài tập 1, 2 VBT - HS khá giỏi làm được BT1, 2 3 VBT - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Nội dung Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3: VD: 4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng 7năm10 tháng 5 năm 7 tháng + 2 năm 9 tháng 7năm 16 tháng Hay 8 năm 4 tháng 3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ 3 ngày 20 giờ 12 ngày 6 giờ + 15 ngày 21 giờ 27 ngày 27 giờ Hay: 28 ngày 3 giờ VD: a, 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng 10 năm 12 tháng Hay: 11 năm b, 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút 17 giờ 73 phút Hay: 18 giờ 13 phút Bài giải Thời gian vân động viên Ba chạy là: 2 giờ 30 phút + 12 phút = 2 giờ 42 phút Đáp số: 2 giờ 42 phút III. Củng cố dăn dò - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 – Đạo đức Tiết 25: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. - GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm bài ra nháp: Các hoạt động thể hiện lòng yêu quê hương đất nước: Bảo vệ tài sản chung, nhớ ơn những người có công với đất nước, - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.( Tổ chức tết trung thu,) - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. a) Bác hồ đọc bản tuyên ngôn đọc lập. b) Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. c) Giải phóng miền Nam d) Ngô Quyền chiền thắng quân Nam Hán e) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 – Toán ÔN: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS yếu làm được các BT 1, 2 VBT - HS khá, giỏi làm BT 1, 2, 3 VBT - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II, Nội dung Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3 VD: 14 năm 7 tháng - 5 năm 2 tháng 9 năm 5 tháng 31 ngày 14 giờ - 5 ngày 6 giờ 26 ngày 8 giờ 16 năm 4 tháng -2 năm 9 tháng 14 ngày 6 giờ -12 ngày 21 giờ Hay: 15 năm 16 tháng - 2 năm 9 tháng 13 năm 7 tháng Hay: 13 ngày 30 giờ - 12 ngày 21 giờ 1 ngày 9 giờ VD: a, 23 năm 9 tháng - 4 năm 5 tháng 19 năm 4 tháng c, 12 giờ 15 phút -5 giờ 25 phút b, 16 ngày 9 giờ - 8 ngày 6 giờ 8 ngày 3 giờ Hay: 11 giờ 75 phút - 5 giờ 25 phút 6 giờ 50 phút Bài giải Thời gian máy cắt cỏ ở khu vườn thứ 2 là: 5 giờ 15 phút – 2 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút Đáp số: 2 giờ 30 phút III. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện từ và câu. ÔN: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP VÀ THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục đích - yêu cầu: * HS yếu và trung bình biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu (BT2 tr40); Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu (BT 1 tr42) * HS khá giỏi làm được các bài tập - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Nội dung Bài 2 Tr 40 VBT Bài 1 Tr 42 VBT + Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm + Lời giải: Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. -Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). III. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 – Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tài liệu đính kèm: