I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian
* HS yếu, làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 69)
* HS trung bình, làm được bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 69)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 69 + 70)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện toán Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian * HS yếu, làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 69) * HS trung bình, làm được bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 69) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 69 + 70) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập 1 (Tr. 69): Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút. Bài tập 2 (Tr. 69): Tính quãng đường. Bài tập 3 (Tr. 69): Tính thời gian. Bài tập 4 (Tr. 70): Tính vận tốc của ô tô. Bài giải: Đổi: 14,8km = 14800m; 3giờ 20 phút = 200phút. Vận tốc người đi bộ đó đi là: 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số: 74m/phút. Bài giải: Đổi: 2giờ 15phút = 2,25giờ Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: (54 + 38) = 92 (km/giờ) Quãng đường đó là: 92 2,25 = 207 (km) Đáp số: 207 km. Bài giải: Đổi 2giờ 30phút = 2,5giờ. Quãng đường AB dài là: 4,2 2,5 = 10,5 (km) Vận tốc người đó đi xe đạp là: 4,2 = 10,5(km/giờ) Thời gian người đó đi xe đạp hết quãng đường đó là: 10,5 : 10,5 = 1 (giờ) Đáp số: 1giờ. Bài giải: Thời gian người đó đi từ thành phố A đến thành phố B là: 15giờ 57phút – 10giờ 35phút – 1giờ 22 phút = 4giờ Vận tốc của ô tô là: 180 : 4 = 45(km/giờ) Đáp số: 45km/giờ. III. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2. Mĩ thuật Đ/C Thương dạy Tiết 3: Tập đọc. Tiết 55: ÔN TẬP. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Nội dung: - HS bốc thăm bài và đọc 1 đoạn trong bài. - Từng HS lên bảng bốc thăm và đọc 1 đoạn của bài mình bốc được và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung của đoạn vừa đọc. - HS khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. III. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 28: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lựơng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - HS khéo tây lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? - HS quan sát + Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Chọn các chi tiết: Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). Gọi HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Lắp từng bộ phận: + Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK) - Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay. + Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK) - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. + Các phần khác thực hiện tương tự. * Lắp ráp máy bay trực thăng: - GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. GV nhắc nhở HS. * Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. - HS đọc mục 1 SGK 1 HS đọc tên các chi tiết trong bảng + 4 tấm tam giác, 2 thanh 11 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn, 2 thanh 5 lỗ, 1 thanh 3 lỗ, 8 ốc vít. + 1 thanh chữ U, 1 tấm chữ L, 1 tấm nhỏ. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 3). . Tiết 2: Toán Tiết 137: ÔN : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian, quãng đường của hai chuyển động đều. * HS yếu, trung bình, làm được bài tập 1, 2,3. (VBT trang 71) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 71 + 72) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài 1: (Tr.71). Bài 2: (Tr.71). Bài 3: (Tr. 71). (HS có thể làm cách khác) Bài 4: (Tr 72). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đáp số: 204km Bài giải: Tổng vận tốc của hai người là: 4,1 + 9,5 = 13,6 (km/giờ) Thời gian hai người gặp nhau là: 17 : 13,6 = 1,25 (giờ) Hay 1giờ 15phút Đáp số: 1giờ 15phút. Bài giải: Đổi 1giờ = 1,5giờ. Quãng đường AB dài là: 30 1,5 = 45 (km) Vận tốc của người đi xe đạp là: 30 : 5 2 = 12 (km/giờ) Thời gian người đó đi xe đạp hết quãng đường AB là: 45 : 12 = 3,75 (giờ) Đáp số: 3,75giờ. Bài giải: Đổi 2giờ 30phút = 2,5giờ. Vận tốc của vận động viên đi xe đạp chặng đầu là: 100 : 2,5 = 40 (km/giờ) Vận tốc của vận động viên đi xe đạp chặng sau là: 40 : 1,25 = 32 (km/giờ) Vậy vận tốc của vận động viên đi xe đạp chặng đầu có vận tốc lớn hơn. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại nội dung bài ôn. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện chữ. Tiết 28: LUYỆN CHỮ BÀI 28. I. Mục tiêu: - Học sinh viết lại cả bài chính tả buổi sáng vào vở vở luyện chữ. * HS yếu viết đúng chính tả. * HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng. II. Nội dung: *HS trung bình và HS yếu: * HS khá giỏi : - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả. III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức TIẾT 28: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (tiết 1) I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chứ quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. - HS khá, giỏi kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Thẻ màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1 – 2 HS nêu 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK*Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi: + Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ? - Mời một số HS trình bày. - GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: b. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng; các ý kiến a, b, đ là sai. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - HS đọc thông tin trong SGK - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. *Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ - HS biểu quyết bằng thẻ màu - HS nêu ghi nhớ 3. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em. - Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Luyện toán TIẾT 138: ÔN. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. * HS yếu, trung bình, làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 72) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3. (VBT trang 72 + 73) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài tập 1 (Tr. 72). Bài tập 2 (Tr. 72): Bài tập 3 (Tr. 73): Bài giải: S 56km 95km 84,7km 400m V 42km/giờ 38km/giờ 24,2km/giờ 5m/giây t 1giờ 20phút 2,5giờ 3,5giờ 1phút 20giây Bài giải: Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là: 51 - 36 = 15 (km/giờ) Thời gian ô tô đi đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) Đáp số: 3giờ Bài giải: Vận tốc của người bơi khi xuôi dòng là: 800 : 8 = 100 (m/phút) Vận tốc của người bơi khi nước lặng là: 100 - 18 = 82 (m/phút) Vận tốc của người bơi khi ngược dòng là: 82 - 18 = 64(m/phút) Thời gian người đó bơi ngược dòng hết quãng sông đó là: 800 : 64 = 12,5 (phút) Đáp số: 12,5phút. III. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Tập đọc. TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2). - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện. II. Nội dung: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, Bài tập 2: Bài tập 3: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc bài xong thì làm bài tập theo nhóm *Lời giải: Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ. *VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp). - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng). III. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán. TIẾT 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách đọc, viết, so số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. * HS yếu, làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 74) * HS trung bình, làm được bài tập 1, 2, 3, 4. (VBT trang 74 + 75) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4, 5. (VBT trang 74 + 75) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài tập 1: (Tr.74): Viết vào ô trống (theo mẫu) Bài tập 2: (Tr. 74): - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được: Bài tập 3 (Tr. 74): Viết các số sau theo thứ tự: Bài 4: (Tr.75) Viết số thích hợp vào ô trống để có số: Bài 5: (Tr.75) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Viết số Đọc số 5 978 600 Năm triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn sáu trăm. 500 308 000 Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn 1 872 000 000 Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu. Giải: a. 899; 900; 901 ; 2000; 2001; 2002 b. 1947; 1949; 1951. c. 1954; 1956; 1958 Gải: a. Từ bé đến lớn : 3899 < 4856 < 5027 < 5072 b. Từ lớn đến bé : 3054 > 3042 > 2874 > 2847. Giải: a. 234; 534; 834 chia hết cho 3; b. 486 chia hết cho 9. c. 370 chia hết cho cả 2 và 5; d. 285 chia hết cho cả 3 và 5. Giải: a. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000. b. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9 999. c. Từ các chữ số 0; 1; 2; 3 lập được số bé nhất có 4 chữ số là: 1023. d. Từ các chữ số 0; 1; 2; 3 lập được số lớn nhất có 4 chữ số là: 3210. III. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu. TIẾT 55 + 56: ÔN. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2. I. Mục tiêu: * HS yếu và HS trung bình: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của tiết 6 VBT trang 62. * HS khá, giỏi làm được cả các BT tiết 7 VBT trang 63. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Nội dung: Các nhón thực hiện theo mục tiêu của nhóm Bài tập tiết 6 trang 62. Bài tập tiết 7 trang 63. Giải: *Lời giải: a. Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2) b. Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1. c. Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. - chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. - chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. Giải: 1. Mùa thu ở làng quê. 2. Bằng thị giác và thính giác. 3. Chỉ những hồ nước; . 3. Củng cố, dặn Dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Âm nhạc. Đ/C Giang dạy Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán. TIẾT 140: ÔN. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm vững kiến thức về phân số, hỗn số. * HS yếu, trung bình làm được bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 75) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4. (VBT trang 75 + 76) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài tập 1. (Tr. 75): Viết phân số chỉ số phần đã tô màu: Bài tập 2. (Tr. 75): Viết hỗn số chỉ số phần đã tô màu: Bài tập 3. (Tr. 76): Bài tập 4. (Tr. 76): Giải: + Hình 1: ; + Hình 2: ; + Hình 3: Giải: a. ; b. ; c. ; d. Rút gọn các phân số: b. c. ; d. - Quy đồng mẫu số các phân số: b. và ; ; 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn. TIẾT 55 + 56 : ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường. * HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. * HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác viết bài, tích cực trong học tập. II. Nội dung: - HS làm theo nhóm đối tượng. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân ở trường định tả là ai? Thân bài: Tả hình dáng và tính tình (từng phần hoặc kết hợp) Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về bạn thân mình tả 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết làm bài. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Thể dục Đ/C Cường dạy.
Tài liệu đính kèm: