Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 4 năm 2011

Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 4 năm 2011

I. Mục tiêu:

- HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.

* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 21)

* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 21)

* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 21)

II. Nội dung

 

doc 11 trang Người đăng huong21 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán.
Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 21)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 21)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 21)
II. Nội dung
Bài 1: (T. 21). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 2: (T. 21). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3: (T. 21). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 4: (T. 22). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Giải: Mua 10m vải hết số tiền là:
90 000 : 6 10 = 150 000 (đồng)
 Đáp số: 150 000 đồng.
Giải: Số bánh dẻo trong 6 hộp bánh dẻo là:
100 : 25 6 = 24 (cái)
 Đáp số: 24 cái.
Tóm tắt: 7 ngày : 1000 cây.
 21 ngày :  cây ?
Giải: 21 ngày gấp 7 ngày só lần là:
21 : 7 = 3 (lần)
21 ngày trồng được số cây là:
1 000 3 = 3 000 (cây)
 Đáp số: 3 000 cây.
Tóm tắt: 
1000 người tăng thêm: 21 người.
 5 000 người tăng thêm:  người?
1000 người tăng thêm: 15 người.
 5 000 người tăng thêm:  người?
Giải: 
a. Với mức tăng hàng năm cứ 1000 người tăng thêm 21 người thì 1 năm sau dân số của xã đó tăng thêm là: 21 (5 000 : 1 000) = 105 (người)
b. Với mức tăng hàng năm cứ 1000 người tăng thêm 15 người thì 1 năm sau dân số của xã đó tăng thêm là: 15 (5 000 : 1 000) = 75 (người)
 Đáp số: a. 105 người; b. 75 người.
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2. Tập đọc. 
 Tiết 7. Luyện đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
* HS yếu và HS trung bình: Đọc rành mạch, lưu loát, đọc đúng ngữ điệu của câu chuyện. Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* HS khá giỏi biết đọc diễn cảm câu chuyện. Trả lời được tất cả các câu hỏi của bài theo yêu cầu của GV.
II. Nội dung
* HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
H: Xa – da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô?
* HS khá giỏi đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: 
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
H: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
* Để môi trường không bị ô nhiễm chất độc của bom đạn chúng ta cần làm gì?
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da- cô.
- Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
- Bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà học bài.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Thể dục. 
Đ/C Trang dạy
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Đ/C Tám dạy
Thư tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán.
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 24)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 24)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3 (VBT trang 24)
II. Nội dung
Bài 1: (T. 24). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 2: (T. 24). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3: (T. 24). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Tóm tắt: 10 ngày : 14 người.
 1 tuần (7 ngày):  người ?
Giải: 
1 ngày xây xong tường rào quanh trường cần số người là: 14 10 = 140 (người)
7 ngày xây xong tường rào quanh trường cần số người là: 140 : 7 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
Tóm tắt: 100 HS ăn : 26 ngày.
 Thêm 30 HS ăn :  ngày?
Giải: Số HS ăn trong 1 ngày hết số gạo đó là: 
100 26 = 2600 (người)
Sau khi đến thêm 30 HS nữa thì số gạo đó ăn đủ trong số ngày là: 2600 : (100 + 30) = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
Tóm tắt: 
 18 giờ: 5 mày bơm.
 10 giờ:  mày bơm?
Giải: 
1 máy bơn hút hết nước hồ trong số giờ là: 
18 5 = 90 (giờ)
10 giờ hút hết nước hồ cần bổ sung thêm số máy bơm là: 
90 : 10 – 5 = 4 (máy bơm)
 Đáp số: 4 máy bơm.
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2. Tập đọc. 
 Tiết 8. Luyện đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu:
* HS yếu và HS trung bình: Biết đọc rành mạch, lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
* HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. Trả lời được tất cả các câu hỏi của bài theo yêu cầu của GV.
- Giáo dục học sinh ý thức yêu hoà bình, chống chiến tranh.
II. Nội dung
* HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
H: Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
H: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
* HS khá giỏi đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: 
* Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da 
*Nội dung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân 
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà học bài.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 2: THÊU DẤU NHÂN( TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
- Thêu được dấu nhân đúng quy trình đúng kỹ thuật 
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Khung thêu, 
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm 30cm.
+ Chỉ, kim khâu, phấn vạch , thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh 
3. Dạy học bài mới :
a. Hoạt động 1: Học sinh thực hành 
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- GV nhận xét và nhắc lại cho các em cách thêu dấu nhân .
- Kiểm tra lại cách thêu của HS tiết trước .
- Cho HS thực hành tiếp thêu dấu nhân
- Cho các em đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo dõi thực hiện cho đúng . 
- Quan sát uốn ắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật .
b. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. GV ghi bảng .
 - Cứ 2 HS đánh giá sản phẩm 
- Đánh giá nhận xét kết quả thực hành 
4. Nhận xét dặn dò : 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập. 
- Chuẩn bị bài mới
- Hát 
- 1em nêu 
- T hực hành thêu dấu nhân
- Đọc yêu cầu cần đạt ở cuối bài .
- Thực hành đính khuy theo nhóm để - HS trao đổi học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- Trình bày sản phẩm theo nhóm .
- Nêu các y/c của sản phẩm .
- Dựa vào y/c đánh giá sản phẩm .
- Đánh giá theo y/c .
....
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán.
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 25)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 25 + 26)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 25 + 26)
II. Nội dung
Bài 1: (T. 25). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 2: (T. 26) Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3: (T. 26). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 4: (T. 26). Làm bài tập trắc nghiệm.
Giải: 
1 ngày sửa xong đoạn đường cần số công nhân là:
15 6 = 90 (người)
3 ngày sửa xong đoạn đường cần bổ sung thêm số công nhân là: 90 : 3 – 15 = 15 (người)
 Đáp số: 15 người.
 (HS làm cách khác đúng cũng công nhận)
Giải:
 Số tiền mua kẹo là:5 000 15 = 75 000 (đồng)
Nếu 7 500 đồng một gói thì mau được số gói kẹo là: 
75 000 : 7 500 = 10 (gói kẹo)
 Đáp số: 10 gói kẹo.
Giải: Tổng thu nhập của gia đình (4 người) hằng tháng là: 
800 000 4 = 3 200 000 (đồng)
Nếu tăng thêm một người thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 
800 000 - 3 200 000 : (4 + 1) = 160 000 (đồng)
 Đáp số: 160 000 đồng.
HS khoanh vào ý C là đúng
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Ôn luyện: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
*HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa
- Tìm và gạch được các từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2 trang 22 + 23 + 25.
* HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26.
II. Nội dung
 *HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa. Gạch chân được các từ trái nghĩa ở BT1 trang 22,25. Điền được các từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm ở bài 2 trang 23, 25 19
* HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26.
 - Làm được bài tập 1, 2 trong vở bài tập trang 22, 23, 25.
- Làm được bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trong vở bài tập trang 22, 23, 25,26.
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại từ trái nghĩa ?
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu.
Sau bài học này, HS biết:
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác,..
- Giáo dục HS ý có thức trách nhiệm với việc làm của mình.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
 H: Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
 H: Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
 B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động : Bài tập 3
2 HS trả lời
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Cách tiến hành.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
- GV kết luận:
 + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
*Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
 + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3. Củng cố và dặn dò: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
....
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Mĩ thuật.
Đ/C Giang dạy.
Tiết 2: Toán.
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG	
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho học sinh về tính chu vi hình chữ nhật, cách giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số. Hiệu và tỉ số của hai số. Liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 27)
* HS trung bình làm được cả bài tập 1, 2 (VBT trang 27)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 27, 28) 
II. Nội dung
Bài 1: (VBT trang 27)
giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số.
Bài 2: (T. 27). tính chu vi hình chữ nhật, liên quan đến dạng tìm hai số biết: Hiệu và tỉ số của hai số đó. 
Bài 3: ( T. 28).Tóm tắt và giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 4: ( T. 28). giải toán có lời văn 
Liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài giải: Ta có sơ đồ
 ? em
Nam : 36 em
Nữ : 
 ? em
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số em nam có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 36 : 4 1 = 9 (em)
Số em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 
36 – 9 = 27 (em)
 Đáp số: : 27 en nữ; 9 em nam.
Bài giải: Ta có sơ đồ
Chiều rộng: 10m P = ? m.
Chiều dài : 
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 : 1 2 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 10 + 20 = 30 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 30) 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100m
Tóm tắt:1 tạ thóc : 60 kg gạo
 300 kg thóc:  kg gạo?
Giải: Đổi 300 kg = 3 tạ.
3 tạ thóc xay xát được số kg gạo là:
60 3 = 180 (kg gạo)
 Đáp số: 180 kg gạo.
Giải: Số sản phẩm của xưởng phải rệt theo kế hoạch là: 300 15 = 4 500 (sản phẩm)
Mỗi ngày rệt 450 sản phẩm thì xưởng dệt đó là trong số ngày là: 4 500 : 450 = 10 (ngày)
 Đáp số: 10 ngày.
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Ôn luyện : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 Đề bài: Tả ngôi trường.
I. Mục tiêu: 
 *HS yếu và HS TB viết dàn ý chi tiết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu bài tập 1 (trong vở BT trang 23, 24).. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên theo yêu cầu BT2 (trong vở BT trang 24).
 *HS khá, giỏi viết dàn ý chi tiết 1 trong các đề bài gợi ý ( trong vở bài tập trang 26) hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung có hình ảnh so sánh, nhân hoá,
II. Nội dung
*HS trung bình và HS yếu: 
 - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
* HS khá giỏi : 
- Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
 Có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với nội dung của từng đề yêu cầu)
1. Mở bài: Giới thiệu được trường nào? ở đâu?
2. Thân bài:
Giới thiệu bao quát:
- Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi vàng, hàng rào cây xanh bao quanh.
- Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:
+ Sân đất rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Một dãy nhà xây gồm 4 phòng học.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự sưu tầm, tự vẽ,
- Bồn hoa.
+ Cây hoa.
+ Hoạt động chăm sóc bồn hoa.
3. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ND bài ?
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1: Toán.
Tiết 17: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách giải toán có lời văn.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 22)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 22 + 23)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 22 +23)
II. Nội dung
Bài 1: (T. 22). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 2: (T. 22). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3: (T. 23). Bài tập trắc nghiệm
Bài 4: (T. 23). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Tóm tắt: 20 quyên vở : 40 000 đồng.
 21 quyên vở :  đồng ?
Giải: Mua 21 quyên vở hết số tiền là:
40 000 : 20 21 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng.
Tóm tắt: 1 tá bút chì : 15 000 đồng.
 6 cái bút chì :  đồng ?
Giải: Mua 6 cái bút chì hết số tiền là:
15 000 : 12 6 = 7 500 (đồng)
 Đáp số: 7 500 đồng.
Giải: Khoanh vào ý D: 108 000 đồng.
Tóm tắt: 
 20 giây: 1em bé ra đời.
 1 phút :  em bé ra đời?
 1 giờ :  em bé ra đời?
 1 ngày :  em bé ra đời?
Giải: 
Đổi : 1 phút = 60 giây; 1 giờ = 3 600 giây;
 1 ngày = 86 400 giây.
Số em bé gia đời trong 1 phút là:
1 (60 : 20) = 3 (em bé ra đời)
Số em bé gia đời trong 1 ngày là:
1 (3600 : 20) = 180 (em bé ra đời)
Số em bé gia đời trong 1 phút là:
1 (86 400 : 20) = 4 320 (em bé ra đời)
Đáp số: 1 phút: 3 em bé ra đời.
 1 giờ : 180 em bé ra đời.
 1 ngày: 4 320 em bé ra đời.
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 4.doc