Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường TH Phạm Hồng Thái - Tuần 3

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường TH Phạm Hồng Thái - Tuần 3

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- HS Khá: Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật .

- ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS thêm yêu Tổ quốc.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường TH Phạm Hồng Thái - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Soạn ngày 8 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
tiết 1
Chào cờ
Hoạt động chung
_______________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Lòng dân (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
- HS Khá: Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật .
- ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng pnụ viết đoạn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thíc trong bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi
3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật ( Bảng phụ).
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à  Ngồi xuống!  Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
3.3. Tìm hiểu bài:
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- Giảng đưa ra nôi dung chính:
3.4. Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay  Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
* Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
4. Củng cố:
* đoạn dịch Lòng dân có những nhân vật nào?
a. Dì Năm, cai, chú cán bộ.
b. Dì Năm, An, chú cán bộ.
c. Dì Năm, An, chú cán bộ, cai, lính.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
5. dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
2. Kĩ năng:
- áp dụng giải được ( Bài 1: 2 ý đầu ; bài 2: a,d; bài 3 ), HS khá làm được hết các bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng:
- bảng nhóm cho HS làm BT
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2. Luyện tập.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. ( Miệng)
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số. ( bảng nhóm- nhóm)
Mẫu: 
 Mà 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: ( vở)
- Học sinh làm bài ra nháp 2 ý đầu, HS khá làm hết cả bài.
- Trình bày bài bằng miệng.
- Học sinh làm nhóm, vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm gắnn bảng, trình bày.
- Học sinh làm vào vở phần a,b, hs khá làm hết bài.
4. Củng cố
* Chuyển hỗn số ta được:
 a. b. c. 
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3/c,d.
__________________________________________
Tiết 4
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
2. Kĩ năng:
- Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
3. Thái độ:
GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2. Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- Giáo viên giao nhiệm vụ.
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Một số em trình bày trước lớp.
* Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: 
+ ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá  
+ Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại.
+ Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai.
- Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình.
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Một vài em nêu ý kiến.
* Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt.
c) Hoạt động 3: Đóng vai.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk.
? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
4. Củng cố
- Giaó dục ý thức tôn trong và giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Phụ nữ có thai nên tranhs làm việc gì dưới đây?
a. ăn uống đủ chất, đủ lượng.
b. Nghỉ ngơi nhiều hơn.
c. lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hại.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 5
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương.
2. Kĩ năng: 
- Kể được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế.
3. Thaí độ:
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
+ Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, bảng phụ ghi câu hỏi học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ?
3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt 
- Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh.
? Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn?
? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế?
? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế?
b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng.
- Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	+ Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chương chống Pháp.
	+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.
	+ Tường thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
	+ Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong chiều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- Giáo viên nhấn mạnh thêm:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến  một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng bản đồ)
d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài.
- Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế.
4. Củng cố
Tôn Thất Thuyết thuộc phái nào?
 a. Phái chủ hoà b. Phái chủ chiến 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Soạn ngày 9 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1
Mỹ thuật 
ĐC Nhung dạy
____________________________________________________
Tiết 2
Thể dục 
do đc Hương dạy
____________________________________________
Tiết 3
Âm nhạc 
do đc duyên dạy
________________________________________________
Tiết 4
Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( BT3)
2. Kĩ năng:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). , - - đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3)
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học, yêu quý đồng bào của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Bài cũ: 
- Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: Giảm tải
Bài 3: 
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo yêu cầu HS làm vào VBT.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào VBT theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, .
- Học s ... _______________
Tiết 2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn được một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1.
 2. Kĩ năng
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2)
3. Thái độ:
- Rèn HS có óc quan sát, sáng tạo phong phú, tinh tế.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở BTTV
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài.
* Bài 1: 
- Giáo viên quan sát và chốt ý chính bài.
a) Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu cho đến kết thúc mưa.
c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
" Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan.
* Bài 2: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
- Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm " trao đổi cặp "trả lời câu hỏi.
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, đầy trời nền đen xịt.
+ Gió: gió giật, đổi mát lạnh 
+ Tiếng mưa: 
 - Lúc đầu: lách tách, lẹt đẹt.
 - Về sau: mưa ù xuống, rào rào, ... giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt mưa: hạt mưa giọt ngã, giọt bày ...
- Trong mưa:
+ Lá đào, lá na  vẫy tai run rẩy.
+ Con gà sống ướt lướt ngật ngưỡng tìm trú.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm 
- Sau trận mưa:
+ Trời rạng sáng; chim hót râm ran; mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra.
+ Bằng mắt + Bằng cảm giác làn da.
+ Bằng tai + Bằng mũi nghẹt.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa.
+ Học sinh lập dàn ý và vở bài tập.
+ Học sinh trình bày nối tiếp nhau.
4. Củng cố
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
Tiết 3
Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết làm bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu)và tỉ số của hai số đó .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo BT1, HS khá thêm BT 2,3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS cần cù, sáng tạo trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới:	
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
 Tỉ số 2 số là 
 Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
121
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
 Tỉ 2 số: 
 Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:
3.3. Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1: Làm cá nhân. ( Bảng)
- Giáo viên gợi ý.
* Bài 2: ( bảng) ( HS khá)
* Bài 3: ( HS khá)
- Giáo viên hướng dẫn.
Ta có sơ đồ: a)
60 m
b)
- Học sinh nêu cách “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
và ghi bảng.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đáp số: 55 và 66
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tương tự bài 2.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) 
Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2)
 Đáp số: a) 35 x 25m.
 b) 35 m2.
4. Củng cố:
- Hướng dẫn về nhà:
- Nhác lại cách tính
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
__________________________________________________
Tiết 4
Địa lý
khí hậu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
- Học sinh trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc Nam. 
3. Thái độ
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Bài cũ: HS nêu Những điều cần bết bài trước, nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2. Giảng bài mới.
a. Nước tà có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
1. Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:
- Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc - Nam.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân theo câu hỏi.
1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội.
2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở thành phố HCM?
3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2 miền?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
c. ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
"Bài học sgk.
- Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1 rồi thảo luận.
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác bổ xung.
- Giáo viên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Tháng 1: 16o C Tháng 7: 29o C
Tháng 1: 26o C Tháng 7: 27o C
- Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền Nam nóng quanh năm.
+ Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tối quanh năm.
+ Khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán kéo dài.
4. Củng cố
* Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
a. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
b. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
c. Nhiệt độ thấp, gó và mưa thay đổi theo mùa.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị giờ học.
Tiết 5
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết:
	- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
	- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa lỗi .
 - Biết ra quyết địnhvà kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình .
	-Không tán thành với nhưng hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác .
GDKNS: - KN đảm nhận trách nhiệm( biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai, biết nhận và sửa chữa).
- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
- KN tư duy phê phán ( biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
II. Tài liệu và phương tiện:
	Bảng phụ ghi BT1, thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
3.2.HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. 
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV ghi ghi nhớ lên bảng.
3.3. HĐ 2 : Bài tập 1. 
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ...
b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn.
d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. 
g. Không làm theo những việc xấu.
3.HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). 
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tán thành ý kiến a, đ.
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3)
Hoạt động của trò
- HS hát
- 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK.
- Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời.
- Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.
- Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..
- Các nhóm nêu hướng giải quyết.
- HS đọc tiếp nối ghi nhớ.
- Hs nêu yêu cầu BT 1.
- Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
Xanh: sai
Đỏ: đúng.
________________________________________________
Tiết 6
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét chung hoạt động tuần 3
 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét 
 Lớp bổ sung 
GV nhận xét:
*Ưu điểm:
 - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ...
 - HS tích cực trong học tập
 - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt .
 - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... 
 - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác
 - Khen: ..................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
*Nhược điểm: 
 - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài .
 Cụ thể là em .........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kế hoạch tuần 4
 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra
 - Duy trì mọi nền nếp.
 - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 3.doc