Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Cờ Đỏ 1 - Tuần 5 năm 2012

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Cờ Đỏ 1 - Tuần 5 năm 2012

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Đọc thể hiện được cảm xúc về tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

3. Thái độ:

- GD cho học sinh tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II- Đồ dùng dạy học:

 1. GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 2. HS: SGK

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Cờ Đỏ 1 - Tuần 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Soạn ngày 22 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung sân trường
________________________________________________
Tiết 2: 
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
	 (Hồng Thuỷ)
I- Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng: 
- Đọc thể hiện được cảm xúc về tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Thái độ: 
- GD cho học sinh tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK
 2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 - HTL bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi 
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
 3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc (10p)
- Gọi HS khá đọc bài 
 - GV tóm tắt ND và HD giọng đọc.
- 1 em đọc 
- HS nghe
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu -> êm dịu 
+ Đoạn 2: Tiếp -> Thân mật 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em 
- Mở rộng từ 
+ Gầu : Bộ phận chứa vật xúc được của chiếc cần cẩu 
+ Giản dị: Đơn giản, dễ mến 
- Cho HS đọc theo bàn 
- Cặp đôi (2-3 em)
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 1,2 em đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý cách đọc 
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể 
- Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật hồ hởi
b. Tìm hiểu bài (8p)
- Cho 1 HS đọc toàn bài và thảo luận câu hỏi:
- Lớp đọc thầm 
- Anh Thuỷ gặp anh A - Lếch Xây ở đâu ?
- ở công trường xây dựng 
- Dáng vẻ của A - Lếch Xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý 
- Anh A-Lếch Xây có vóc người cao to mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác
- Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất 
(Tiếp nối nhau phát biểu )
+ Chi tiết anh A-Lếch Xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A - Lếch Xây được miêu tả đầy thiện cảm 
+ Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - Lếch Xây. Họ rất hiểu nhau về công việc 
- Nội dung của bài tập đọc nói lên điều gì ?
Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
c. Luyện đọc diễn cảm(10p)
- Đọc nối tiếp 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- Bài này chúng ta đọc như thế nào ?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc lời của A - Lếch Xây với giọng niềm nở hồ hởi
- Cả lớp đọc đoạn 4 
- GV đọc mẫu 
- HS dùng bút chì gạch chéo vào chỗ chú ý ngắt giọng gạch chân các từ nhấn giọng 
- Thống nhất với HS cách đọc 
- Luyện đọc diễn cảm 
- Nhóm 2 (cặp đôi)
- Thi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 em đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ HS chọn 
4. Củng cố: (4p)
- Hệ thống bài và GD Hs tình hữu nghị các dân tộc trên thế giới.
* Câu chuyên giữa anh Thuỷ và anh A-lếc-xây gợi cho em điều gì?
 a. Tình cảm chân thành của những người đồng nghiệp.
 b. sự giản dị, thân mật của người nước ngoài.
 c. vẻ đẹp của tình hữu nghĩ giữa các dân tộc.
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò (1p)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
 Ê - mi - li con
Tiết 3
Toán
 Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán liên quan.
2. Kĩ năng:
- áp dụng giải đươc BT1, BT2 (a,c), BT 3 HS khá làm được hết BT SGK
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: kẻ bảng phụ bài tập 1a.
2. HS: nháp, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học 
- HS hát
- 2,3 học sinh nêu 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Bài tập:
a) Bài tập 1 
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV treo bảng phụ 
 - Cho Hs lên bảng điền và lớp điền VBT.
- Yêu cầu 2 HS lên điền đầy đủ vào bảng lớp, nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
dm
cm
mm
1 km
1 hm
1 dam
1m
1dm
1 cm
1 mm
= 10 hm
= 10 dam
= 10 m
= 100 dm
= 10 cm
= 10 mm
= hm
= dam
= m
= dm
=cm
- Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau 
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10đơn lần 
- Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số 
- Mỗi đơn vị ứng với một chữ số 
- Nêu vị dụ 
- Ví dụ:
1Km = 10hm
10 hm = 1km
- GV nhận xét chốt lại 
- Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn 
b) Bài tập 2: ( a,c); (b dành cho Hs khá)
- HS làm bài vào nháp 
- Lớp làm bài - 3 HS lên chữa
- GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng 
a. 135m = 1350 dm 
 342 dm = 3420 cm 
- Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
b. 8300 m = 830 dam
4000 m = 40 hm
- Muốn chuyển đổi các đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
25000m = 25 km
c. cm = m
1m = km
1mm = cm 
C) Bài 3
- GV nêu BT
- GV chữ bài
d) Bài tập 4: ( HS khá, giỏi)
- HS làm bt vào nháp, nêu kết quả, nhận xét.
4km 37m = 4037m
8m 12cm = 812cm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa bài, nhận xét 
- HS làm bài vào vở 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
- 1 HS lên bảng chữa 
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 726 km 
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học 
* 6m 23cm = ..... cm
a. 6023cm b. 623cm c. 6230cm
5. dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 
Tiết 4
Khoa học
Thực hành: nói "không"Đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết một số tác hại của ma tuý, rượu, bia.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: 
- Có kĩ năng từ chối với các chất gây nghiện
II. Đồ dùng dậy học
1. GV: Hộp câu hỏi.
2. HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học 
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì ?
- GV nhận xét chung ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin 
- HS hát
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
* Mục tiêu: HS lập bảng tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma tuý
* Cách tiến hành
- Tổ chức làm việc cá nhân 
- Đọc SGK và hoàn thành bảng VBT
- Từng HS làm VBT 
- Lần lượt HS nêu từng ý lớp trao đổi bổ sung 
- GV nhận xét chốt ý 
- HS nhận xét 
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/21
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi - Bốc thăm trả lời câu hỏi 
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của rượu bia thuốc lá, ma tuý 
* Cách tiến hành 
Tổ chức và hướng dẫn 
- 3 hộp đựng 3 nhóm câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, rượu, bia và ma tuý 
- HS thực hiện chơi 
- Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo, 3 bạn chơi thử một đề 
- Các nhóm cử bạn trong ban giám khảo 
- GV chuẩn bị thang điểm cho ban giám khảo cho điểm cả 3 chủ đề rồi cộng lại, nhóm nào nhiều điểm là thắng 
- Số học sinh còn lại quan sát viên và cổ vũ cho nhóm mình 
- GV cùng lớp tổng kết đánh giá khen nhóm thắng cuộc
4. Củng cố 
- Đọc mục bạn cần biết 
* Khói thuốc lá có thể gây ra những bện gì?
a. Bệnh về tim mạch.
b. Ung thư phổi.
c. Cả hai ý trên.
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo
_________________________________________________________
Tiết 5
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ 20 (GT đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)
2. Kĩ năng: Kể tóm tắt về phong trào Đông du.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước .
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bản đồ thế giới..
2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra sự sự thay đổi về xã hội như thế nào ?
- 2HS nêu - lớp trao đổi nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Tiểu sử của Phan Bội Châu 
- Tổ chức HS đọc SGK, và đọc tư liệu sưu tầm được
- HS thực hiện theo nhóm tư liệu sưu tầm được
- Em biết gì về Phan Bội Châu 
- Đại diện nhóm nêu 
- GV nhận xét, bổ xung, kết luận
- Phan Bội Châu (1867 - 1940) Nam Đàn Nghệ An, ông lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông thông minh học rộng tài cao, có ý đánh đuổi thực dân Pháp
3.3. Hoạt động 2: Phong trào Đông Du 
- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ?
- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ năm 1905 do Phan Bội Châu lãnh đạo 
- Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp 
- Nhật Bản cũng là một nước có chung nền văn hoá á Đông nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp 
- Mục đích của phong trào này là gì ? 
- Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật, được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước 
- Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào ?
- Càng ngày phong trào càng vận động của nhiều người sang nhật học. Dù khó khăn khổ sở họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du.
- Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này : ( dành Hs giỏi)
- Thực dân Pháp lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. Chính phủ Nhật Bản ra lệnh trục xuất những người Việt Nam yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông Du tan rã. 
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta 
Ghi nhớ
- 3,4 HS đọc 
4. Củng cố 
- Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ 20 
* Phong trào Đông du thất bại vì?
a. Đường đi từ Việt nam sang Nhật Bản quá xa.
b. Thực dân Pháp cấu kết với chỉnh phủ Nhật để chống phá phong trào.
c. Cả hai ý trên.
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò 
- Về nhà học và chuẩn bị bài 
_______________________________________________________
Anh
ĐC Anh dạy
______________________________________________________
Soạn ngày 23 tháng 9 năm 2012
Giảng thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Mĩ thuật 
đc Nhung dạy
___________________________________________________________
Thể dục
ĐC Hương dạy
___________________________________________________________
Âm nhạc
ĐC Duyên dạy
______________________________________________________________
Tiết 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa từ hoà bình.
2. Kĩ năng:
- Tìm được từ đồng n ... lại 
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả 
- Viết lại cho đúng 
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối 
- Viết lại cho trong sáng
- Viết lại cho hấp dẫn sinh động 
- GV có thể yêu cầu 1 số HS viết 1 đoạn văn cụ thể nào đó 
- Đối với học sinh chậm 
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn cũ mới 
- HS đọc 
- GV nhắc nhở HS viết bài tốt hơn 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò: 
- Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn 
Tiết 3
 Toán
 Mi - li - mét - vuông, bảng đơn vi đo diện tích
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. 
2. Kĩ năng: 
-Làm được Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a (cột 1), bài 3.
3. Thái độ : 
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học 
1. GV: 
- Kẻ Bảng đơn vị đo diện tích trống.
2. HS: nháp, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định: Sĩ số, hát
Hoạt động của thầy
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm nháp 
- GV cùng HS nhận xét 
5 dam2 = hm2
1 dam2 = 1000 m2
3. Bài mới 
3,1. Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông 
- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học 
cm2, dm2 , m2, dam2 , hm2, km2
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi li mét vuông. 
- Mi li mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mm ?
- Cạnh dài 1mm 
- Viết: Mi li mét vuông 
mm2
- Đọc: Mi li mét vuông 
- HS nhắc lại
- Tổ chức cho HS quan sát và tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi li mét vuông và xăng ti mét vuông 
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
3.3. Giới thiệu bảng đo đơn vị đo diện tích 
- GV treo bảng phụ 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền đầy đủ vào bảng 
- Lớp nhận xét
Lớp hơn mét vuông
Mét vuông
Bé hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km =100hm2
1hm2=100 dam2
1dam2=100m2
1m2=100dm2
1dm2=100cm2
1cm2=100mm2
1mm2
=km2
= hm2
=dam2
= m2
= dm2
=cm2
- GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng 
- Nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và cho ví du ? 
- HS nêu và lấy ví dụ 
- GV nhận xét chốt lại
- HS nhắc lại 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 
3.4. Bài tập 
a) Bài tập 1: 
- Cho HS làm bảng con
- 2HS lên bảng viết 
a. Đọc các số đo diện tích 
29 mm2, 305 mm2, 1200mm2
- GV nhận xét chung 
b) Bài 2: Yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào bảng con cột 1
- Cho Hs đọc đề.- HD cách làm
- 4HS lên bảng làm các cột còn lại
- Cho HS TH Theo Y/c.
a. 5 cm2 = 500 mm2
12km2 = 1200 hm2
1 hm2 = 10000 m2
7hm2 = 70000 m2
1m2 = 10000 cm2
5m2 = 50000 cm2
12m2 9dm2 = 1209 dm2
- Đổi số đo diện tích viết từ 2 tên đơn vị đo sang số đo có têb 1 đơn vị đo 
37 dam2 24m2 = 3724m2
3400 dm2 = 34 m
b. 800 mm2 = 8cm2
12000 hm2 = 120 km2
- Đổi số đo diện tích từ 1 tên đơn vị sang số đo có tên 2 đơn vị 
150 cm2 = 1 dm2 50cm2
90000m2 = 9 hm2
2010 m2 = 20 dam2 10m2
c) Bài 3: 
- 1HS đọc bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
1mm2 = cm2
- Gọi 2 HS lên làm bài trên bảng lớp
8mm2= m2
1 dm2 = m2
7 dm2 = m2
- GV cùng HS nhận xét chữa bài 
1 dm2 = m2
70 dm2 = m2
34dm2 = m2
4.Củng cố 
* 840 000m2 = .......dam2
a. 84 000
b. 84
c. 8400
- Nhận xét giờ 
- HS giơ thẻ.
5. dặn dò
- Về nhà làm bài tập ở nhà trong VBT
- Học thuộc bảng đơn vị đo đã học
Tiết 4
Địa lý
Vùng biển nước ta
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
2. Kĩ năng: 
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số đặc điểm du lịch bãi biển nổi tiếng 
3. Thái độ: 
- Có ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV:Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
2. HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát
- Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?
- HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Vùng biển nước ta 
- Tổ chức cho quan sát lược đồ SGK và từng cặp chỉ vị trí vùng biển nước ta 
- HS thực hiện 
- GV chỉ bản đồ 
- HS quan sát
- Em có nhận xét gì về vùng biển nước ta 
- Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông 
- Biển Đông bao gồm phần đất liền của nước ta ở phía nào ?
Phía Đông Nam và Tây Nam đất nước ta 
Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông 
3.3. Đặc điểm của vùng biển nước ta 
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời 
- HS thực hiện 
- Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta 
- HS trả lời trên phiếu theo hàng ngang 
- ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất như thế nào ?
Đặc điểm của vùng biển nước ta 
ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất
- Nước biển không bao giờ đóng băng 
- Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản 
- Miền Bắc và Miền Trung hay có gió bão 
- Gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và ven biển 
- Hàng ngày nước biển có lúc dâng lên lúc hạ xuống 
- Lấy nước làm muối và khơi đánh bắt hải sản. 
- Yêu cầu HS trình bầy
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
3.4. Vai trò của biển 
- Làm theo nhóm 
- Tổ chức HS hoạt động nhóm 4
- Nhóm 4 trao đổi 
- Vai trò của biển đối với khí hậu ?
- Biển giúp ta điều hoà khí hậu 
- Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào ? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống sản xuất của nước ta. 
- Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối hải sản cho đời sống ngành sản xuất chế biển hải sản. 
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta 
- Biển là đường giao thông quan trọng 
- Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào ?
- Các bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch khí 
Kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát 
- Tổ chức chơi trò chơi 
- Chọn HS và chia thành 2 nhóm có số HS bằng nhau 
- Cách chơi N1 giơ ảnh N2 đọc đúng và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
- Đánh giá: Nhóm nào đọc đúng và chỉ đúng nhiều địa điểm thì nhóm đó thắng 
4. Củng cố: 
- Đọc nội dung bài 
* vai trò của biển nước ta là:
a. điều hoà khí hậu.
b. Cung cấp tài nguyên.
c. Cả hai ý trên.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 6
Tiết 5
Đạo đức
Có chí thì nên
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu nếu có chí thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: 
- Xác định những thuận lợi và khó khăn để từ đó đề ra kế hoạch vượt khó cho bản thân.
3. Thái độ: 
- HS cảm phục và noi theo những tấm gương có chí vượt khó vươn lên để trở thành người có ích cho xã hội.
II. Tài liệu phương tiện
- Sưu tầm truyện về tấm gương vượt khó ở địa phương 
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng
* Mục tiêu: Học sinh biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
- Đọc thông tin về Trần Bảo Đồng
- HS đọc thông tin SGK (19)
- Tổ chức HS thảo luận,trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK 19) 
- Trần Bảo Đồng đã có những khó khăngì trong cuộc sống và trong học tập ?
- . Nhà nghèo, đông anh em, cha mẹ hay đau ốm. Ngoài giờ học Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì 
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua những khó khăn gì để vươn lên như thế nào ? 
- Đồng sử dụng thời gian hợp lý, và có phương pháp học tập tốt. 12 năm liền là HS giỏi năm 2005 đồng đã đỗ thủ khoa khi thi vào trường ĐH KTTN 
- Em học tập được những gì từ những tấm gương đó 
- Biết sắp xếp thời gian hợp lý vừa có thể học vừa giúp đỡ gia đình 
* Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nên quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp đỡ được gia đình 
3.3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
* Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực nhất thể hiện ý chí vươn lên khó khăn trong các tình huống
* Cách tiến hành 
Thảo luận nhóm 4
Tổ chức học sinh thảo luận theo tình huống giáo viên giao 
- GV giao tình huống 
- Nhóm trưởng điều khiển 
- Tình huống1: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Hảo đôi chân khiến em không đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Hảo có thể sẽ như thế nào ?
- Tình huống 2: Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua nhà cửa lũ lụt cuốn trôi hết đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học 
- Trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến 
- Nhóm trưởng trao đổi, bổ xung 
- GV nhận xét kết quả chung 
* Kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nảnbỏ họcbiết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
3.4. Hoạt động 3: Làm bài tập 1,2 (SGK 1) 
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học 
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp 
- Cặp trao đổi từng tình huống của hai bài tập
- Trình bày ý kiến bằng giơ thẻ đỏ biểu hiện ý chí. 
- HS thể hiện ý chí của mình 
- Bài 1: a, b, d
+ Thẻ xanh không có ý chí 
- Bài 2: b, d
- GV cùng HS trao đổi thống nhất và khen những HS đánh giá kết quả đúng.
* Kết luân: Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn trong cả học tập và đời sống
4. Hoạt động nối tiếp
Sưu tầm một vài mẩu chuyện về những tấm gương có chí thì nên 
Tiết 6
Sinh hoạt tuần 5
I. Mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau.
II. Nội dung
1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn
	- Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau
	- HS nhận khuyết điểm trong tổ.
2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp.
Tuyên dương:
.................................
.....
Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp.
3.HS góp ý GV
4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức,
.................................................................................................
* GV dặn dò HS
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 5(1).doc