Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 17

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 17

I - Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

Hiểu ý nghĩa bi văn: Ca ngợi ơng Lìn cần c, sng tạo, dm lm thay đổi tập qun canh tc của cả một vng, lm thay đổi cuộc sống của cả thơn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* KNS - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng; Kĩ năng hợp tác; Kĩ năng đặt mục tiêu; Kĩ năng quản lí thời gian.

* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II/Hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 16 / 12 / 2011
Ngày day: thứ hai ngày 19 / 12 /2011
TIẾT 1: 	TẬP ĐỌC 
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I - Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thơn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* KNS - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng; Kĩ năng hợp tác; Kĩ năng đặt mục tiêu; Kĩ năng quản lí thời gian.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
2. Giới thiệu bài : Ngu Công xã Trịnh Tường
* Hoạt động 1: Luyện đọc – GQMT1,2
HS đọc toàn bài
HS đọc nối tiếp nhau 
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
HS đọc theo cặp 
1 HS đọc toàn bài 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu baiø
+ Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
-ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
+ Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm –GQMT3
- Hoạt động lớp, cá nhân 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư .
3/Củng cố dặn dò 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì?
-GV giáo dục môi trường
- Đại ý : Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quámn canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sĩng của cả thơn.
 Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
TIẾT 2:	 TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu: 
1- Yêu cầu cần đạt : Củng cố kiến thưc đã học
-Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. (Bài 1a, Bài 2a, Bài 3)
* KNS: - Giáo dục học sinh cĩ kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, có ý thức tự giác làm toán.
2- Yêu cầu phát triển : * HS khá, Giỏi cĩ thể làm được bài tập 4.
II/Đồ dùng dạy học :
+ GV:	Bảng phụ, bảng nhóm 
III. /Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
2- Hướng dẫn HS làm các bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1
 	 Bài 1: cho HS làm vở 
	Chú ý học sinh yếu
Bài 2: HS làm giấy nháp
 Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
Bài 4: Học sinh khá giỏi làm đc BT 4.
Chon câu (D) HS nêu cách tìm
2/Củng cố dặn dòHS nhắc lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia.3 HS lên bảng làm 
216,72 : 42 =5,16 ; 1: 12,5 = 0,08 
109,98 : 42 3 = 2,6
Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề –Lần lượt lên bảng sửa bài 
(131,4- 808) : 2,3 +21,84 x 2 
= 50,6 : 2,3 +43,68 
= 22 +43,68 
=65,68
b)8,16 : (1,32 +3,48) -0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
= 1,7-0,1725
=1,5275
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
Học sinh sửa bài .
TIẾT 3:	KHOA HỌC: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: 
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng một số vật liệu đã học.
* KNS : kĩ năng phân tích và xử lý thơng tin một cách hệ thốngtừ các tư liệu của SGK, Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thơng tin.
II. Chuẩn bị: 
-Hình 68 sách giáo khoa. 
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tơ sợi 
H-Kể tên một số loại vải dùng để may chăn màn, quần áo mà bạn biết? (Trinh)
H-Sơi bông , sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?(Biên)
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới : - Giới thiệu bài:Ơn tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm vệc với phiếu học tập.
Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhận hoàn thành phiếu học tập.
-Yêu cầu cá nhân trình bày, lớp nhận xét.
-Giáo viên chốt ý.
Câu 1: Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan a, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu?
(Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan a, AIDS, thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu)
Câu 2: Đọc yêu cầu ở mục quan sát tranh SGK trang 68 và hoàn thành bảng sau:
-Học sinh dựa vào nội dung SGK và hiểu biết hoàn thành bài tập.
-Đại diện cá nhân trình bày.
-Lớp nhận xét.
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình.
Phòng tránh được bệnh.
Giải thích:
Hình 1: Nằm màn
-Sốt xuất huyết.
-Sốt rét.
-Viêm não.
-Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2:Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện.
-Viêm gan A.
-Giun.
-Các bênh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3:Uống nước đã đun sôi để nguội.
-Viêm gan A.
-Giun.
-Các bệnh đường tiêu hoá khác (Ỉa chảy, tả, lị)
-Nước lả chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đun sôi.
Hình 4:ăn chín.
-Viêm gan A.
-Giun, sán.
-Ngô độc thức ăn.
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (Ỉa chảy, tả, lị)
-Trong thức ăn ssống hoặc thức ăn hôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
-Hoạt động2: Làm việc theo nhóm.
MT: HS nắm được đặc điểm, tính chất công dung của một số các chất.
H-Nhóm 1: Trình bày tính chất công dụng của tre, sát, các hợp kim sắt, thuỷ tinh.
-Nhóm2: Trình bày tính chất công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
-Nhóm 3:Trình bày tính chất công dụng của nhôm gạch ngón, chất dẽo?
-Nhóm 4: Trình bày tính chất công dụng của tre, mây, song, xi măng, cao su?
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
-Giáo viên cho học sinh dùng thẻ thể hiện ý kiến.
-Một học sinh đọc câu hỏi và đáp án lựa chọn. Lớp trình bày ý kiến theo thẻ.
 Đáp án: 2. 1 – c ; 2. 2 - a ; 2. 3 - c; 2. 4 - a
Hoạt động 3: Trò chơi đoán chữ:
-Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức con người và sức khoẻ.
-Tổ chức chơi: Chia lớp thành 2 dãy thi nhau 1 câu đúng 1 điểm.
Người quản trò nêu ô chữ gồm có số chữ cái và đọc yêu cầu câu hỏi . Học sinh trả lời bằng cách giơ tay nhanh.
-Đáp án: Câu 1: Sự thụ tinh.
Câu 2: Bào thai (hoặc thai nhi); Câu 3: Dậy thì. -Câu 4: Vị thành niên. Câu 5: Trưởng thành; Câu 6: Già; Câu 7: Sốt rét ; Sốt xuất huyết; Câu 9: viêm não; câu 10: viêm gan A
3. Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn tập.
4. Dặn dò: Xem lại bài , chuẩn bị bài kiểm tra.
-Nhóm trưởng điều khiẻn nhóm thảo luận.
-địa diện nhóm lên trình bày.
-Đại diện nhóm nhận xét bổ sung.
-Học sinh thực hiện cá nhân,.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Hai dãy thi nhau trả lời câu hỏi.
TIẾT 4: 	 ĐẠO ĐỨC 
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I - Mục tiêu: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 * GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
* KNS: KN hợp tác; KN đảm nhận trách nhiệm; KN tư duy phê phán; KN ra Q Đ
II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm tiết 1; thẻ bày tỏ thái độ.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhĩm; động não; dự án
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
2. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
v	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).GQMT1,2
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.GQMT2,3
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
3/Củng cố dặn dò 
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Vie ... i bài 2, 3 và nêu kết quả 
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu cách thực hiện.
Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số).
Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được.
Học sinh bấm máy.
Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện).
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu cách tính như đã học.
	56 ´ 34 : 100
Học sinh nêu.
	56 ´ 34%
Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.
Nêu cách thực hành trên máy.
Học sinh nêu cách tính.
	78 : 65 ´ 100 =120
Học sinh nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.
	78 : 65%=120
Học sinh nhận xét kết quả.
Học sinh nêu cách làm trên máy
Học sinh thực hành trên máy.
Học sinh thực hiện 
311: 621 = 50,81%
294 : 578 = 50,86%
356 : 714 =49,85%
400 : 807 = 49,56%
 học sinh ghi kết quả thay đổi.
Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
HS tính bằng máy tính sau đó ghi vào phiếu :
Thóc (kg)
Gạo (kg)
100
69
150
103,5
125
86,25
110
75,9
88
60,72
TIẾT 2: 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:-Tìm được mọt câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đĩ ( BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác dịnh được CN,VN trong từng cầu theo y/c của BT2
* KNS: Giải quyết vấn đề, hợp tác, kiên định, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV : Bảng phụ, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu –GQMT1
Giáo viên nêu câu hỏi :
* Bài 1
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
 Cho HS nhận biết Dấu hiệu nhận biết câu cảm câu hỏi, câu cầu khiến, câu kể. 
Hoạt động 2: GQMT2,3
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- GV nhận xét và bổ sung .
 * Bài 2 Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện Quyết định độc đáo”
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Cho HS làm vào vở 
- Giáo viên nhận xét.
2/Củng cố dặn dò 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu cop bài của bạn ?
Câu kể: Cô giáo phàn nàn với mẹ một học sinh.
Câu cảm: Không đâu!
Câu cầu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì? 
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
Câu hỏi: Dùng để hỏi .
Câu kể : Dùng để kể lại sự việc cuối câu có dấu chấm .
Câu cảm: bộc lộ cảm xúc cuối câu có dấu chấm than.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
HS trình bày trước lớp. 
TIẾT 4: 	ĐỊA LÝ 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác giải quyết vấn đề. II/Hoạt động dạy học: 
 1 / Bài mới : giới thiệu bài 
 *Ho¹t ®éng 1: Lµm viƯc theo nhãm 
 GV nªu c©u hái th¶o luËn nhãm.
 1.Tr×nh bµy ®Ỉc ®iĨm chÝnh cđa n­íc ta?
 2.KhÝ hËu n­íc ta cã ¶nh h­ëng g× tíi ®êi sèng vµ ho¹t ®éng s¶n xuÊt.
 3.BiĨn cã vai trß thÕ nµo ®èi víi s¶n xuÊt vµ ®êi sèng?
 4.D©n sè t¨ng nhanh g©y nh÷ng khã kh¨n g× trong viƯc n¨ng cao ®êi sèng cđa nh©n d©n?
 5.Ph©n bè d©n c­ ë n­íc ta cã ®Ỉc ®iĨm g×?
 6.Th­¬ng m¹i gåm nh÷ng ®Ỉc ®iĨm g×?
Ho¹t ®éng 2: Lµm viƯc c¶ líp-GQMT2,3
 -§¹i diƯn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶
 -C¸c nhãm kh¸c bỉ sung
 -GV chèt ý ®ĩng
2 Cđng cè - dỈn dß.GDMT
 -HS nh¾c l¹i c¸c néi dung «n tËp
 -DỈn häc sinh chuÈn bÞ giÊy cho tiÕt sau thi häc k×.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011
TIẾT 2: 	 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tơt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiét, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
II/Đồ dùng dạy học : 
- 	GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn tả người.
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp GQMT1
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. GQMT2,3
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
Học sinh theo dõi câu văn sai , đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng sửa 
- Học sinh đọc câu đã sửa.
2/Củng cố dặn dò 
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- Chuẩn bị: “ Oân tập “ 
- Nhận xét tiết học 
TIẾT 2: 	TOÁN 
HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu: -Biết đặc điểm của hình tam giác cĩ: 3cạnh, 3 gĩc, 3 đỉnh.
-Phân biệt 3 dạng hình tam giác(phân loại theo gĩc)
-Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. (Bài 1, Bài 2)
* KNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng hợp tác, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
II/Đồ dùng dạy học :
+ GV:Bảng phụ, bảng nhóm , bộ đồ dùng học toán lớp 5
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.GQMT1,2,3
Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.
Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.
Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
Giải thích: từ đỉnh O.
 Đáy tướng ứng PQ.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác.
Thực hành.
3/Củng cố dặn dò 
Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.
Làm bài nhà 2, 3/ 86 .
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
Lớp nhận xét.
Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).
Cả lớp nhận xét.
Học sinh tổ chức nhóm.
Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.
Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm.
Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Đáy OQ – Đỉnh: P
+ Đáy OP – Đỉnh: Q
Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù.
+ Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK).
+ Đáy MN – Đỉnh K.
+ Đáy MK – Đỉnh N.
Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông.
+ Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK)
+ Đáy AC – Đỉnh B.
+ Đáy AB – Đỉnh C.
Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao.
Học sinh thực hiện vở bài tập.
Học sinh sửa bài.
Giải toán nhanh (thi đua). A
 D H B C
Sinh hoạt tuần 17
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đĩ sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên cĩ ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 - xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:- Nề nếp học tập 
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Cĩ tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua 
* Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp 
* - Chọn thành viên xuất sắc để tuyên dương trước lớp.
4. Phương hướng tuần18:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến cơng việc chính của tuần 18
- Tiếp tục phong trào thi đua Học tập theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ
- Thực hiện tốt cơng việc của tuần 18

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 17(1).doc