I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời . (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD học sinh ý thức học tốt.
*MTR : HS Biết đọc đúng văn bản khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê.
- HS :SGK
- Phương pháp :hỏi đáp, luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 2 Ngày soạn: 1/9/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012 Hoạt động tập thể( tiết 2) CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN (Tổng phụ trách soạn) ________________________________________________ Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN Nguyễn Hoàng I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài. - Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD học sinh ý thức học tốt. *MTR : HS Biết đọc đúng văn bản khoa học II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê. - HS :SGK - Phương pháp :hỏi đáp, luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nộ dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Còn lại. - GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK. b) Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Đoạn 2: - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? - Nêu nội dung của bài? - GV kết luận, ghi bảng. c) Luyện đọc lại: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. - - Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - GV nhận xét, ghi điểm. - Hát. -2, 3 em đọc và TLCH. - Theo dõi SGK. - Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1. - Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075-1919) tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2. - Triều Lê: 104 khoa thi. - Triều Lê: 1780 tiến sĩ. - Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời. * Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời . - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm - HS đọc SGK -HS Đọc - HS luyện đọc 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu. _________________________________________________ Toán ( tiết6) LUYỆN TẬP (tr.9) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết về các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân - GD học sinh ý thức học tốt *MTR : HS Biết đọc, viết về các phân số thập phân II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên :PHT BT 5. - HS : SGK - Phương pháp : Thảo luận nhóm, LTTH III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Luyện tập: Bài 1:Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Nhận xét, chữa. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân? Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. - GV nhận xét, chữa. Bài 5: - GV hỏi phân tích bài toán. - Hướng dẫn cách giải. Nhận xét, chữa. -Hát. - HS đọc yêu cầu của BT 1. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. 0 1 - Cá nhân đọc các phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu của BT 2. - Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa. - Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,... - Cá nhân đọc yêu cầu. - Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Dành cho HS khá - giỏi. - HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán. - HS làm bài: Số HS giỏi Toán của lớp đó là: (học sinh) Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là: (học sinh) Đáp số: 9 HS giỏi Toán 6 HS giỏi Tiếng Việt - HS đọc SGK -HS viết nháp 4.Củng cố dặn dò: - Củng cố ND bài - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau ___________________________________________________ Tiếng anh- Tiết 3 GV bộ môn - soạn giảng ___________________________________________________ Khoa học( tiết 3) NAM HAY NỮ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ. - GD học sinh ý thức học tốt môn học *MTR : HS biết tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Giấy khổ lớn ; bút dạ. - HS : SGK -Phương pháp : Thảo luận nhóm, hỏi đáp III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * HĐ 1: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. (33’) * Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * Cách tiến hành: - GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau - Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? + Công việc nội trợ là của phụ nữ. + Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. + Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. - Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? + Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không? - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn? - GV nhận xét, kết luận. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - 3 tổ thảo luận. Tổ 3 thảo luận 2 câu cuối. Từng nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. -HS hoạt động chung HS thảo luận theo nhóm 4.Củng cố dặn dũ: - Nhận xột giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 2/9/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 Toán (tiết 7) ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.(tr.10) I. Mục tiêu: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - GD HS lòng say mê học toán. *MTRR : HS Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Giấy khổ to. Bút dạ. - HS:SGK - Phương pháp: Thảo luận nhóm, LTTH III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài 1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số? 2. Thực hành: Bài 1:Tính: a. b. c. d. - GV nhận xét, chữa. Bài 2: Tính. a. b. c. - GV nhận xét, chữa. Bài 3: - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - Chia nhóm 4 HS làm vào giấy khổ to. + Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp. - Hát - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. a. b. c. d. - Lớp tự làm bài rồi chữa bài. a. b. c. Dành cho HS khá - giỏi - HS đọc bài toán và phân tích đề. - Thảo luận nhóm, giải vào giấy. Bài giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số báng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. -HS lắng nghe -HS làm Nháp 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. _________________________________________ Chính tả (Nghe viết ) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (của 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) - GD học sinh ý thức học tốt *MTR : HS Nghe viết đúng bài chính tả, II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2. - HS: SGK, Vở BTTV - Phương pháp: Nghe viết, LTTH III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ? - Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả. - Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả. - Đọc từng câu (2 lượt/1 câu). - Đọc chậm cả bài. - GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp. - GV nhận xét, chữa lỗi chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: - Hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét, chữa. Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần. - GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu. - GV nhận xét, kết luận: + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u. + Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối. - GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. VD: A! Mẹ đã về. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết chính tả. - Theo dõi SGK. - Lắng nghe. - HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết. - HS nghe – viết chính tả vào vở. - Soát lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Lớp đọc thầm các câu văn. - 1 HS đọc các từ in đậm. - Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT. a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi. b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang. - Cá nhân đọc các vần. - HS đọc yêu cầu BT 3. - Lớp làm vào VBT. - Cá nhân tiếp sức lên bảng điền. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Trạng a ng Nguyên u yê n ... ... y núi nào có hình cánh cung ? - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ? - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - GV nhận xét, kết luận. Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. * HĐ 2 : Khoáng sản. - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau) - GV nhận xét, kết luận. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít. * Than dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên ...đất nước. - Gv: sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ... Khai thác một cách hợp lý...trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. * HĐ 3: - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,.... VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn? Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ? Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a–pa–tít? - GV nhận xét, đánh giá. * GDBVMT: - Hát. - 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ. - HS quan sát H.1 (SGK.69) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,... - Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn. - Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. - HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ. - HS QS Hình 1 - HS thảo luận chung HS 4.Củng cố dặn dò - Liên hệ GDSDNLTK&HQ: Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm các loại KS - Nhận xét giờ học. - HD học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu. _______________________________________________ Âm nhạc- Tiết 2 GV bộ môn soạn – giảng ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu bảng thống kê dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2). - GD học sinh ý thức học tốt * MTR: HS Nhận biết được bảng số liệu thống kê II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên :bút dạ ; PHT BT 2. - HS:SGK, VBT - Phương pháp: LTTH, TL nhóm III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? Bài 2: Thống kê số HS trong lớp. - GV nhận xét, đánh giá. - Hát - 1, 2 em đọc. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời. - Số khoa thi : 185 Số tiên sĩ : 2896 - Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại. -Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306. - HS thảo luận nhóm. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức: + Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay). + Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại). - HS thảo luận cặp. - Tác dụng: + Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận theo tổ vào PHT. - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. - HS đọc SGK - HS thảo Luận chung 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố ND bài - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh. ______________________________________________ Toán (tiết 10 ) HỖN SỐ (Tiếp theo) (tr.13) I. Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. - GD học sinh ý thức học tốt *MTR : HS biết đọc viết hỗn số II. Đồ dùng dạy học: - GV : Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK - HS : SGK,VBT - PP : TL nhóm, LTTH III. Các hoạt động dạy học: .1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết. - Kiêm tra VBT của lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: - GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - GV nêu: Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Hướng dẫn: Ta viết gọn: - GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số. * Thực hành: Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. - Hát. - 2 HS lên bảng. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Quan sát, lắng nghe. - HS rút ra cách chuyển thành . - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.(2 hỗn số sau dành cho HS khá giỏi). - Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số. - HS đọc yêu cầu BT 2.(phần b dành cho HS khá giỏi) - Quan sát mẫu. - Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa. - HS nêu yêu cầu BT 3..(phần b dành cho HS khá giỏi) - Quan sát mẫu. - Thực hiện ra nháp. Chữa. b. c. - HS QS - Lắng nghe HS làm BT1 4. Củng cố dặn dò - Củng cố ND bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập. __________________________________________________ Kĩ thuật -Tiết 2 ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiếp theo) I. Mục tiêu:HS cần phải: - Biết cách đính khuy 2 lỗ - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. * MTR : HS Biết cách đính khuy 2 lỗ II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đính khuy hai lỗ - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một số khuy 2 lỗ. + 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn + Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm + Chỉ khâu và kim khâu thường + Kim khâu len và kim khâu thường + Phấn vạch , thước III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b. Nội dung bài * Hoạt động 3: HS thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS. - GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 2 tiết học. mỗi tiết 1 khuy. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài. - HS thực hành đính khuy 2 lỗ. - GV quan sát uốn nắn cho những hS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu hS trưng bày sản phẩm. - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK) GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá. - GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+. - Hát - HS trả lời - HS thực hành - HS để dụng cụ lên bàn - HS hoạt động chung 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: vải, khuy bốn lỗ, kim chỉ, ____________________________________________ Khoa học( tiết 4) CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - GD học sinh ý thức học tập tốt. * HS Biết cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên :ND bài - HS :SGK. - Phương pháp: TL nhóm, hỏi đáp III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * HĐ 1: Giảng giải. * Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? - GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ. *HĐ 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, kết luận. - GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người. - Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - GV nhận xét, kết luận. - Hát. - Cơ quan sinh dục. - Tạo ra tinh trùng. - Tạo ra trứng. - HS đọc mục : Bạn cần biết. - HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + H.1a : Các tinh trùng gặp trứng. +H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11). - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. + H.3: Thai được khoảng 8 tuần,... + H.4: Thai được khoảng 3 tháng,... + H.5: Thai được 5 tuần,... -HS hoạt động chung 4.Củng cố dặn dò - Củng cố ND bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫ học bài và chuẩn bị bài 5 ____________________________________________ Hoạt động tập thể - Tiết 2 NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình , của bạn trong tuần. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần 3. - Rèn ý thức phê và tự phê. - GD học sinh ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Sổ chủ nhiệm lớp - HS: ý kiến phát biểu III: Các hoạt đông dạy học: 1.Tổ chức: 2. Tiến hành: a. GVnhận xét hoạt động của lớp. - Nề nếp:Đi học đều đúng giờ. - Học tập: Có nhiều cố gắng. - Đạo đức: Ngoan,đoàn kết. - TD- VS: VS sạch sễ, ra nhanh, tập đều. b. Tổng kết thi đua: c. Đánh giá thi đua trong tổ. - Các tổ thi đua tốt. d. Phát động phong trào thi đua. - Trong các tổ thi đua học tốt. 3. SH theo chủ điểm: Thạch Kiệt Ngày 3 tháng 9 năm 2012 BGH duyệt Nguyễn Thái Định
Tài liệu đính kèm: