Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 24

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hieåu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK).

II. Ñồ dùng :

GV:Baûng phuï vieát ñoaïn luyeän ñoïc

HS: dụng cụ học tập

III. Hoạt động dạy học:

1.- Khởi động:

2.- Kiểm tra bài cũ:

GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:SGK

- GV nhận xét

3. Bài mới : Giới thiệu bài:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
 Tập đọc 
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ 
I. Mục tiêu:
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 - Hieåu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK).
II. Ñồ dùng : 
GV:Baûng phuï vieát ñoaïn luyeän ñoïc
HS: dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học:
1.- Khởi động: 
2.- Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:SGK
- GV nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn:
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
Luyện đọc từ khó
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn; thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
b) Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
- K ể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. 
GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp..
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp - Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
HS trả lời
- HS lắng nghe.
- Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ,
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
*************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yê cầu tổng hợp.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . 
II. Ñồ dùng : 
GV:- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
- Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
 HS: dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học:
1.- Khởi động: 
2.- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- GV nhận xét
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
- GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (không cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV: nhận xét, đánh giá
* Bài 3: HS đọc đề bài và quan sát hình SGK
+ HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
- GV gợi ý: 
+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét 
- GV: nhận xét, đánh giá
4. Củng cố: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương:
2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3)
- 1 HS
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
- 1 HS
- HS thảo luận nhóm
- Hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương
- Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
Tập làm văn 
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu :
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II . Chuẩn bị :
GV:- Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.
HS: dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học :
1.- Khởi động: 
- Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: 
Traû baøi vaên keå chuyeän.
Giaùo vieân kieåm tra vôû cuûa hoïc sinh. 
Giaùo vieân nhaän xeùt vaø chaám ñieåm baøi cuûa 3 – 4 em.- GV nhận xét
Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
a. Giôùi thieäu baøi môùi: Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về loại văn tả đồ vật, sau đó viết một bài văn hoàn chỉnh tả đồ vật.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc baøi 1.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1. GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục hoặc một cái áo thật; giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.
- GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV yêu cầu HS nói rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB kiểu mở rộng hay không mở rộng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanhNhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã có được một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc áo quần may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV treo bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 1 -2 HS đọc lại.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn như thế nào. GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà, cái đồng hồ báo thức, chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- GV cho các HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học. 
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết TLV tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho
- HS lắng nghe.
1 hoïc sinh ñoïc to toaøn baøi 1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
Về bố cục của bài văn:
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - MB kiểu trực tiếp.
+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
GV hướng dẫn HS nhận xét về cách thức miêu tả cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trông rất oánh) à tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,) à nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon).
+ Kết bài: Phần còn lại - KB kiểu mở rộng.
b) Nhóm 2:
Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn:
+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; xoắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
+ Hình ảnh nhân hóa: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
- HS lắng nghe.
 1- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc.
- Một vài HS nói tên đồ vật đã chọn miêu tả.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc tiếp nối đoạn văn đã viết..
*******************************
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
Chính tả nghe – viết
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu:
 - Nghe - vieát ñuùng baøi CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
II. Ñồ dùng : 
 GV:Bảng phụ để HS làm bài tập 3
HS: dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học:
1.- Khởi động: 
2.- Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 2 - 3 HS vi ... hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
GV đánh giá
Bài 2 a): Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở. 
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
- GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác.
Bài 3: 
+ HS đọc đề bài .
+ Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào?
+ 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở.
+ HS nhận xét 
- GV: nhận xét, đánh giá
4. Củng cố- dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3: 2 = 6 (cm2 ) 
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3: 2 = 7,5 (cm2 ) 
b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 
 b) 80%
- HS đọc
- HS làm bài
- HS nhận xét
Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2 )
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2 )
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm2 )
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- 1 HS đọc
- Diện tích phần tô màu bằng diện tich hình tròn trừ đi diện tích tam giác.
Bài giải
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2 )
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2 )
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 – 6 = 13, 625 (cm2 )
Đáp số: 13,625 cm2
***************************
Kể chuyện
ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
 - Keå ñöôïc một caâu chuyeän veà một việc làm tốt góp phần baûo veä traät töï, an ninh xóm làng, phố phường.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II . Chuẩn bị :
GV:- Bảng lớp viết đề bài.
- Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy chữa cháy,
HS: dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học:
1.- Khởi động: 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
3. Bài mới 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Ghi chú
b.Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài : GV nêu : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh.
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý -2-3-4:
+ Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh.
+ Tìm các câu chuyện ở đâu ? 
+ Kể như thế nào ?
+ Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện .
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; 
- Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện của mình :
- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện trong nhóm :
- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Gọi đại diện các nhóm thi kể .
- Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại cho cả lớp nghe.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muôn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
- 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: 
Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4:
- Hs nối tiếp nói về đề tài câu chuyện
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
*******************************
Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 1c và bài 3*HSKG làm được .
II. Chuẩn bị :
GV:Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
HS: dụng cụ học tập
III.Hoạt động dạy học :
1.- Khởi động: 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- Kiểm tra vở hs. 
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước?
+ Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét và chữa bài
* GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt
+ Nêu cách tính Sxq hình lập phương.
+ Nêu cách tính Stp hình lập phương.
+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
* GV đánh giá. 
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Có thể cho về nhà)
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS đọc.
- Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm
- Không cùng đơn vị đo
- Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy.
-Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm3 
Bài giải
1m =10dm; 50cm =5dm; 60cm =6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x6 = 300 (dm3)
c)Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; 
 c) 225dm3
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) 
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) 
Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2; 
c) 3,375 m3 
- HS thảo luận nhóm 4.
HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Bài giải
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: 
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) 
= (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 
********************************
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. Mục tiêu :
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép.
 - Làm được BT1, BT2 của muïc III).
II. Đồ dùng :
GV:- Một vài bảng nhóm viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập).
HS: dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học :
1.- Khởi động: 
- Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu HS làm lại các BT 2 tiết Ôn tập câu ghép
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
a. Giới thiệu bài:
Tiết học này các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng và biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
b. Phần Luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc nội dung BT1.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT và yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sau đó trình bày kết quả. 
- GV dán 2, 3 bảng nhóm mời 2, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài và trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài thực hành 
Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- GV nhận xét tiết học. 
-Hs lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Nhóm 2:
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cá nhân:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu.
Kĩ thuật
LẮP XE BEN 
I/-Mục tiêu:
-Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben.
-Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được .	-Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu . Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. 
II/-Chuẩn bị:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1/-Bài cũ: Lắp xe cần cẩu
2/-Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-Cho hs quan sát mẫu xe ben.
-Để lắp được xe ben,theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
-Hãy kể tên các bộ phận đó?
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
a/-Hd chọn các chi tiết.
-Gọi hs lên bảng gọi tên và chọn chi tiết theo bảng trong sgk.
Gv nhận xét bổ sung.
b/-Lắp từng bộ phận:
*Lắp khung sàn xe và các giá đỡ(H2)
-Y/c hs quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi:
+Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ,em cần phải chọn những chi tiết nào?
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ(H3)
-Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,ngoài các chi tiết ở hình 2,em phải chọn thêm các chi tiết nào?
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau(H4)
*Lắp trục bánh xe trước (H5a)
-Gọi hs lên lắp.
*Lắp ca bin (H.5b)
-Gọi hs lên bảng lắp.
c/-Lắp ráp xe ben (H1)
d/-Hd tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
-hs quan sát
-Cần lắp 5 bộ phận
-khung sàn xe và các giá đỡ;sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau ; trục bánh xe trước; ca bin.
-1-2 hs 
- HS quan sát
- 2 thanh thẳng 11 lỗ,2 thanh thẳng 6 lỗ,2 thanh thẳng 3 lỗ,2 thanh chữ L dài,1 thanh chữ U dài
- Lắp tấm chữ L vào hai đầu của thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.
-1hs 
-1, 2 hs 
**********

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 24GTKNS.doc