I. Mục đích - yêu cầu:
Giúp HS :
Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 (Học bài thứ tư tuần 24) Tiết 1: Thể dục: Đ/C Tỉnh dạy Tiết 2: Tập đọc. Tiết 48: Hộp thư mật I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: 2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV giới thiệu giọng đọc - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào? - Cho HS đọc đoạn 2 + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Cho HS đọc đoạn 3, 4: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? + Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài: - Cho HS nêu lại ND c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. *Qua bài em cần học tập điều gì? - HS dưới lớp theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. - Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. - Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Lần1 : Đọc kết hợp luyện phát âm - Lần 2 : Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - 1 - 2 HS đọc toàn bài - HS dưới lớp theo dõi SGK + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động ND: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. - 4 HS đọc tiếp nối.. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Học tập hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo... 3.Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán. Tiết 118: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận dạng hình trụ, hình cầu. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - HS làm được các bài tập:1, 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình, Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: TRực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành; quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu a. Giới thiệu hình trụ: - GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. - GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh. + Hình trụ có mấy mặt đáy? + Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không? + Hình trụ có mấy mặt xung quanh. - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết. b. Giới thiệu hình cầu: - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn, - GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu, - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết. - HS quan sát, lắng nghe. + Có 2 mặt đáy. + Hai mặt đều là hình tròn bằng nhau. + Có 1 mặt xung quanh. - HS theo dõi để nhận bit. c. Luyện tập: Bài tập 1 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài miệng. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Mời một số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận nhóm. Mời một số HS đại diện các nhóm nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. + Trong các hình dưới đây hình nào là hình trụ: Hình A, E là hình trụ. + Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu: - Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. + Kể tên một vài đồ vật có dạng: a. Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc, b. Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném, 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Tập làm văn. Tiết 47: ôn tập về tả đồ vật I. Mục đích - yêu cầu: - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ vật quen htuộc cho HS quan sát. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở; thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: Hướng dẫn HS làm bài tập: 1 - 2 HS nêu Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc. - Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nháp. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: + Đoạn văn các em viết thuộc phần TB. + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. HS nối tiếp đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. a. Về bố cục của bài văn: - Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp. - Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba - Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng. b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: - So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, - Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nói tên đồ vật chọn tả. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 (Học bài thứ 5 tuần 24) Tiết 1: Toán Tiết 119: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm được BT1(a), BT3. HS khá giỏi làm được BT2 và các phần còn lại của BT1. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. - Định hướng phương pháp,hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình trong, hình bình hành. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: - 4 HS nêu *Bài tập 1 (127): GV treo bảng phụ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS khá lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (127): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (127): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài giải: a. Diện tích hình tam giác ABD là: 4 3 : 2 = 6(cm2) Diện tích hình tam giác ABD là: 5 3 : 2 = 7,5(cm2) *b. Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a. 6cm2; 7,5cm2 b. 80% *Bài giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 6 = 72(cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 6 : 2 = 36(cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36(cm2) Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5(cm) Diện t ... -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn ? Xe ben gồm có mấy bộ phận? - GV cho cho HS quan sát kĩ từng bộ phận đó. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật + HD chọn đúng các chi tiết - GV nhận xét bổ sung +Lắp từng bộ phận - GV lần lượt HD học sinh kĩ thuật lắp từng bộ phận + Lắp ráp xe ben - Tiến hành lắp ráp xe ben - Kiểm tra sản phẩm + Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS quan sát Gốm 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ.sàn ca bin và các thanh đỡ.hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau -HS gọi tên và lựa chọn đủ các chi tiết theo bảng trong SGK - HS quan sát Tiết 5: Đạo đức $24: Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 2) I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: -Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. -Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. - Gv nhận xét đánh giá. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK 1-2 HS nêu lại ghi nhớ *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. -Từng nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: - Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 23-Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Mục tiêu: - HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế ,lịch sử, danh lam thắng cảnh, -Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: -HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. c) Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK) -HS lắp ráp theo các bớc trong SGK. -GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu -GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong. 2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. $24: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết quan sát, so sánh và nhận xét đúng về tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc điểm riêng của mẫu. - Học sinh biết cach bố cục bài vẽ gần đúng tỉ lệ và có đặc điểm. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vễ và yêu quý mọi vật xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: +Sự giống và khác nhau của một số đồ vật như chai ,lọ, bìnhb,phích? +Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. +Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ +Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy -Độ đậm nhạt khác nhau. * Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét bài vẽ của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007 Tiết 4: Kĩ thuật $23: Chăm sóc gà I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà. -Biết cách chăm sóc gà. -Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo ND SGK. -Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà -GV nêu khái niệm về chăm sóc gà. -GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -HS nối tiếp nhau trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 (SGV – Tr. 71) 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà a) Sưởi ấm cho gà: -GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật. -Gv cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -Mời một số HS trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tương tự phần a) 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy. -GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -HS thảo luận cả lớp -HS trình bày. -HS trả lời. -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà” Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2007 $24: Học hát: Bài màu xanh quê hương I / Mục tiêu: -HS hát đúng giai điệu và thể hiện tính chất vui tươi rộn ràng. - H át đúng những âm có luyến, láy và ngắt nghỉ đúng chỗ II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Bản đồ về hành chính Việt Nam. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài “Màu xanh quê hương” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. .3-Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ? GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu Xanh xanh quê hươngnơi đây Lung linh lung linhtươi thêm. - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Xanh xanh quê hươngnơi đây x x x x x x Lung linh lung linhtươi thêm. x x x x x x -HS hát lại cả bài hát. -Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương. Tiết 1: Thể dục Tiết 47 : phối hợp chạy và bật nhảy Trò chơi “qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn phối hợp chạy-mang vác, bật cao. Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học - Khởi động -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 2-3 phút 2phút Phương pháp tổ chức GV @ * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Cán sự lớp điều khiển - GV tổ chức cho HS chơi. 2. Phần cơ bản *Ôn phối hợp chạy mang vác - Chia tổ tập luyện. -Ôn bật cao -Học phối hợp chạy và bật nhảy -Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức” 3 Phần kết thúc. -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 18-22 p 5 phút 5 phút 7-9 phút 3-4 phút 4- 6 phút 1 phút 1-3 phút 1 phút - HS luyện tập theo tổ. Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV tổ chức cho HS tập luyện -ĐHTL: GV * * * * * * * * - -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: