Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 28 năm 2012

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 28 năm 2012

I. YCCĐ:

- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.

- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.

- Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc hoặc ở địa phương.

II. ĐDDH:

- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về LHQ về địa phương ở Việt Nam.

- Thông tin tranh tham khảo S/71

- Micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.

III. HĐDH:

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (Tiết 28)
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T1)
I. YCCĐ:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
- Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc hoặc ở địa phương.
II. ĐDDH: 
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về LHQ về địa phương ở Việt Nam.
- Thông tin tranh tham khảo S/71
- Micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. HĐDH: 
GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này.
* Cách tiến hành:
1.
H. Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết thêm gì về LHQ ?
2. 
3. GV giới thiệu: Ảnh, băng hình về các hoạt động LHQ ở các nước, Việt Nam, ở địa phương. 
4. Kết luận: 
- LHQ là tổ chức Quốc Tế lớn nhất hiện nay.
- Từ khi thành lập LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
- Việt Nam là thành viên của LHQ.
* Hoạt động 2: Bài tỏ thái độ (BT1)
* Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức về thái độ LHQ.
* Cách tiến hành:
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến.
2. 
3.
4. Cacù nhóm nhận xét và bổ sung
5. Gv kết luận: (c); (d) đúng
 (a); (b); (đ) sai
6.
*GDBVMT:Giúp cho hs biết 1 số hoạt đông6 của LHQ trog lãnh vực BVMT ở VN và thế giới .
* Hoạt động tiếp nối
1. Tìm hiểu một vài cơ quan LHQ ở Việt Nam về một vài hoạt độngcủa các cơ quan LHQ ở Việt Nam và địa phương em.
2. Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo nói về hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc TG.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc thông tin SGK
- HS nêu những hiểu biết về LHQ
- HS thảo luận câu hỏi.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- 3HS đọc ghi nhớ SGK
TẬP ĐỌC (Tiết 55)
ÔN TẬP CUỐI HKII (T1)
I.YCCĐ: 
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ(đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.Biết nhấn giọng những tứ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật
II.ĐDDH: 
 	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng, để HS bóc thăm.
 - Bút dạ bài tập 2 giải thích, 4 tờ khổ to. 
III.HĐDH:
GV
HS
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28 ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra học tập các môn Tiếng Việt HKII. 
2. Kiểm tra: tập đọc, học thuộc lòng.
- GV đặc câu hỏi bài HS vừa đọc cho điểm. 
3. Bài tập 2: 
- GV dán tờ phiếu lên bảng tổng kết.
- GV hướng dẫn bài tập yêu cầu các em phải tìm TD minh học cho từng kiểu câu cụ thể: 
+ Câu đơn 1TD.
+ Câu ghép 1TD. 
. Câu ghép dùng từ nói.
. Câu ghép không dùng từ nói.
- GV phát bút dạ cho HS.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV khen những bài làm đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Tiếp tục đọc bài ở nhà tập đọc và học thuộc lòng.
- 1/5 HS trong lớp.
- Từng HS lên bốc thăm và đọc (bài bóc thăm)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Các em nhìn bảng tổng kết, tìm TD và viết vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau nêu thí dụ minh họa cho từng câu.
- HS dán lên bảng lớp và trình bày.
TOÁN (TIẾT 136)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YCCĐ: 
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
-Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II.HĐDH: 
GV
HS
Bài 1: 
- GV hướng dẫn: thực chất bài này yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe gắn máy.
Nhận xét: Cùng quãng đường đi nếu thời gian đi được của xe gắn máy gấp 1,5 lần thời gian xe ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. 
Bài 2: GV hướng dẫn HS tính vận tốc xe máy với đơn vị đo là m/ phút. 
1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60phút
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/ giờ
 Củng cố, dặn dò: 
- Làm bài 3,4 nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán. 
- HS làm vào vở, đọc lời giải.
Giải:
4 giờ 30 phút = 4,5giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là: 
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe gắn máy là: 
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15km
Giải:
Vận tốc của ô tô là: 
135 : 3 = 45 (km/ giờ)
Vận tốc của xe gắn máy là: 
45 : 1,5 = 30 (km/ giờ) 
=> 1250m= 1,250 km , 2 phút = giờ
Vậy vận tốc xe máy là :
1,250 : = 37,5(km/giờ)
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS đổi đơn vị 15,75km = 15750m 
1giờ 45phút = 105phút.
- HS làm vào vở. 
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Đổi đơn vị: 72km/ giờ = 72000m/ giờ
Giải:
Thời gian cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 = giờ
giờ = 60 phút x = 2phút 
Đáp số: 2phút 
LỊCH SỬ (Tiết 28)
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YCCĐ: 
- Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
+ Ngày 26 – 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. ĐDDH: 
Bản đồ hành chánh Việt Nam
Các hình minh hoạ trong SGK
Phiếu học tập
III. HĐDH: 
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về lịch sử trọng đại của ngày 30/4/1975 qua bài tiến vào Dinh Độc lập. (Dinh Độc lập là trụ sở làm việc của Tổng thống chính quyền Sài Gòn trước ngày 30/4/1975 nay gọi là Dinh thống nhất.
* Hoạt động 1: KHÁI QUÁT VỀ TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN NĂM 1975.
H: Hãy so sánh lực lượngcủa ta và chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?
* Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ miền Nam thống nhất đất nước đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4/ 3/1975.
. Ngày 10/ 3 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã giải phóng .
. Ngày 25/3 ta giải phóng Huế
. Ngày 25/3 ta giải phóng Đà Nẵng.
. Ngày 25/3 ta giải phóng Xuân Lộc, cửa ngỏ Sài Gòn.
Như vậy chỉ sau 40 ngày ta giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
* Hoạt động 2: CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH LỊCH SỬ VÀ CUỘC TIẾN CÔNG VÀO DINH ĐỘC LẬP.
* Gv cho HS làm theo nhóm.
H: Quân ta tiến công vào Sài Gòn theo mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
H: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc lập.
H: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Cho HS báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét kết quả của HS
H: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập chứng tỏ điều gì?
H: Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
H: Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào?
- GV kết luận về diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
* Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ HỒ CHÍ MINH.
- Gv tổ chức thảo luận theo nhóm(nhóm 6)
H: Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta?
H: Chiến thắng này tác động như thế nào đến chính quyền Mỹ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa như thế nào với mục tiêu cách mạng của ta?
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên trả bài.
=> Sau Hiệp định Pa-ri, Mỹ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự ủng hộ của Mỹ như trước trở nên hoang man, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
=> Quân ta chia làm thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với đơn vị bạn cắm cờ trên Dinh Độc lập.
=> Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại.
=> Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm vào cổng chính Dinh Độc lập.
=> Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chống tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc dinh.
=> Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
=> Lần lượt từng em kể trước nhóm.
. Tổng thống chính quyền sài Gòn Dương văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
. 3 nhóm cử địa diện báo cáo kết quả. Mỗi nhóm chỉ nêu một vấn đề và nghe các nhóm khác bổ sung ý kiến.
=> Sự kiện ta tiến vào Dinh Độc lập, cơ quan cao cấp của chính quyền Sài Gòn chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
=> Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.
=> Là 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Dinh Độc lập.
=> Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ,
=> Chiến thắng này đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng Việt Nam đã hoàn toàn thắng lợi.
- 1 HS trình bày trước lớp
Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tiết 28)
ÔN TẬP GIỮA HKII (t2)
I.YCCĐ: 
 	-Mức độ yêu cầu , kĩ năng như tiết 1
-Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của bài tập 2.
II.ĐDDH: 
 	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng.
 	- Tờ phiếu bài tập 2.
III.HĐDH: 
GV
HS
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
2. Kiểm tra: tập đọc, học thuộc lòng.
- 1/ 5 HS (như tiết 1) 
3. Bài tập 2: 
- GV phát bút dạ cho 4 HS làm.
- GV nhận xét nhanh.
- GV và cả lớp nhận xét sửa và kết kuận.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết 3.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt đọc câu văn, bài văn vào vở bài tập.
- HS tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- HS làm bảng phụ dán lên bảng, trình bày. 
a/  Chúng điều khiển kim đồng hồ chạy
 Chúng rất quan trọng.
b/  Chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ sẽ không chính xác/ sẽ không hoạt động.
c/ “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”
TOÁN (Tiết 137)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YCCĐ: 
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
-Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian.
 II.HĐDH: 
GV
HS
Bài 1: 
a/ GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? 
- GV vẽ ... hởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
- Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0km. Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
* Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GV hướng dẫn.
b/ GV cho HS tự làm.
- Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
- Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
- Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp. 
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: 
-GV và HS nhận xét bài làm của HS.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Làm bài 3 nhà .
- HS đọc bài tập 
- HS tính vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS làm như phần a.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng trình bày.
- HS nêu yêu cầu bài toán nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng giải. 
- HS đọc bài toán nêu yêu cầu bài toán.
Giải: 
Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 
11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút = 2,5 giờ 
Đến 11giờ 17phút xe máy đã đi được quãng đường là: 
36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11giờ 17phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B ô tô đuổi theo xe máy.
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11giờ 7phút + 5giờ = 16giờ7phút 
Đáp số: 16giờ 7phút 
ĐỊA LÍ (Tiết 28)
CHÂU MỸ (tiếp theo)
I. YCCĐ: 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
`	+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên và thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt đông sản xuất của người dân châu Mĩ.
II.ĐDDH: 
 	- Bảng đồ thế giới.
 	- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của châu Mỹ. 
III.HĐDH: 
GV
HS
 3.Dân cư châu Mỹ:
* Hoạt động 1: (cá nhân)
Bước 1: 
- H: châu Mỹ đứng hàng thứ mấy về dân số ở các châu lục? 
- H: người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mỹ để sinh sống?
- H: dân cư châu Mỹ sống tập trung ở đâu?
Bước 2: 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng dân cư, tập trung đông đúc ở miền đông của châu Mỹ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên. Sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây
Kết luận: Châu Mỹ đang đứng thứ 3 về dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mỹ là dân nhập cư.
4.Hoạt động kinh tế: 
* Hoạt động 2: (nhóm)
Bước 1: 
- H: nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc- Trung- Nam Mỹ
- H: kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mỹ, Trung Nam
- H: kể tên một số nông sản ở 3 miền
Bước 2: 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Bước 3: 
Kết luận: Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển công, nông nghiệp hiện đại, còn Trung và Nam Mỹ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
5.Hoa Kỳ: 
* Hoạt động 3: (cặp)
Bước 1: 
Bước 2: 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kỳ nổi tiếng về sản xuất điện và máy móc, thiết bị mới; công nghệ cao và nông sản như lúa mì, thịt, rau. 
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3 và trả lời câu hỏi:
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS quan sát hình 4, đọc SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý.
- HS đại trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
-Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mỹ.
- HS lên bảng chỉ vị trí của Hoa Kỳ và thủ đô Oa- sinh- tơn trên bảng đồ thế giới.
- HS trao đổi về đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ.
* Theo thứ tự: vị trí địa lý, diện tích, dân số đứng hàng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 55)
ÔN TẬP GIỮA HKII (T6)
I.YCCĐ: 
 	-Mức độ yêu cầu , Kỹ năng như tiết 1
`-Củng cố kiến thức Vũ các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo y/c cả BT2
II.ĐDDH: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 	 - Phiếu học tập dùng cho bài tập 2.
 - Giấy khổ to viết 3 kiểu từ liên kết (lặp từ, thay thế, dùng từ nối)
III.HĐDH: 
GV
HS
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
2. Kiểm tra: tập đọc, học thuộc lòng như tiết 1
3. Bài tập 2: 
GV nhắc HS chú ý: sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. 
Đáp án:
a/ Nhưng (câu 3 với C2)
b/ Chúng thay thế lũ trẻ.
c/ Năng (C6 lặp lại nắng C2)
Chi thay thết sứ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị kiểm tra.
- 3 HS noí đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS lên bảng làm. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 56)
ÔN TẬP GIỮA HKII (T7)
 Kiểm Tra Đọc hiểu luyện từ và câu(thời gian 30phút)
Đề: Ban giám hiệu
-Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đọc kiến thức, Kỹ năng giữa HKII( nêu ở tiết 1 , ôn tập).
_______________________________
TOÁN (Tiết 139)
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.YCCĐ: 
 	- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II.HĐDH: 
GV
HS
- GV hướng dẫn HS tự làm bài tập.
Bài 1: 
Bài 2: 
- Khi chữa cần chú ý đặc biết của số thự nhiên, các số lẻ, chẳng liên tiếp.
Bài 3: Cột 1
Bài 5: 
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Làm bài 4 nhà .
- Xem bài ôn tập về nhân tố.
- HS nêu mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi giờ đó.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- HS làm bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2.3.5.9.
- Nêu đặc điểm chia hết cho 2 và 5; 9 và 3.
KHOA HỌC (Tiết 56)
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I.YCCĐ: 
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II.ĐDDH: Hình S/ 114, 115
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV yêu cầu 
- GV giới thiệu bài về sự sinh sàn của côn trùng.
* Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Giúp Hs
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải.
- Nêu được một số biện pháp chống lại côn trùng phá hoại hoa màu.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
H: Mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
H: Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
H: Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- Bước: (cả lớp) 
* Đáp án: S/ 114
H1: trứng (thường đẻ vào đầu màu hè, sau 8 ngày trứng nở thành sâu).
H2 a, b, c: Sâu (Sâu ăn lá lớn dần cho đến da bên ngoài trở nên quá chật chúng lột xác và lớp da mới hình thành. Khoảng 30 ngày sâu ngừng ăn).
H3: Nhộng (sâu leo lên tường, hàng rào hay bận cửa, vỏ sâu nức ra và chúng biến thành nhộng).
H4: Bướm: (trong vòng 2- 3 tuần, một con bướm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đến bướm xè rộng đôi cánh cho khô và bay đi.
H5: Bướm cải đẻ trứng vào lá cải, bắp cài hay súp lơ).
* Kết luận:
- Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải, trứng nở thành sâu, sâu ăn lá rau lớn lên. H 2 a, b, c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Để giảm thiệt hại: Cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp Hs
- So sánh tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và dán,
- Nêu được đặt điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và dán để có biện pháp tiêu diệt chúng.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: ( Nhóm)
- Bước 2:
- GV chữa bài tập: 
- HS nêu một số tên côn trùng.
- Các nhóm quan sát các hình 1 đến 5 S/ 114.
- Cả nhóm thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Nhóm trưởng làm việc theo SGK
- Cử thư kí viết kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Đáp án
So sánh chu trình sinh sản
Ruồi
Dán
- Giống:
- Khác nhau:
- Nơi đẻ trứng.
- Cách tiêu diệt
- Đẻ trứng
- Trứng nở ra thành dòi (ấu trùng) dòi quá nhộng, nở ra ruồi.
- Nơi có rác thải, xác chết động vật.
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi.
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành dán mà không qua giai đoạn trung gian.
- Xó bếp, năng kéo, tủ bếp, tủ quần áo.
- Giữ vệ sinh moôi trường, nhà ở, mhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo.
- Phun thuốc diệt dán.
* Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
- HS vẽ vòng đời của loài côn trùng vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
___________________________________
Thứ sáu, ngày 23 tháng 03 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 56)
ÔN TẬP GIỮA HKII (T8)
Kiểm Tra :Tập làm văn(Thời gian 40 phút)
Đề: Ban giám hiệu 
-Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đọc về kiến thức, kĩ năng giữa HKII) 
-Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lõi/ bài; trình bày đúng hình thức bài thơ( văn xuôi)
---------------------------------------------------------------------
TOÁN (Tiết 140)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.YCCĐ: 
 	- Biết xác định phân số bằng trực giác;biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
II.HĐDH: 
GV
HS
- Hướng dẫn và cho HS tự làm rồi chữa.
Bài 1: 
Bài 2:
Lưu ý: rút gọn thành phân số tối giản, do đó cần xem từ và mẫu điều choa hết cho mấy.
Bài 3:Làm a,b 
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất.
Bài 4:
* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách qui đồng, rút gọn, so sánh. 
- Làm bài 5 nhà .
- HS tự làm rồi chữa.
- HS đọc lại phân số mới.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài HS nêu cách so sánh hai phân sốù có cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số, hai phân số có tử số bằng nhau.
SINH HOẠT LỚP / TUẦN 28
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường ngay ngắn	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 	
Duyệt BGH
Duyệt TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T28 Chuan KTKN Tich hop day du.doc