Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 35

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 35

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập cho hoạt động 2

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * 
 * * * * * * 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài thứ sáu, học thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Đ/C Tám dạy
Tuần 35 
Bài thứ hai, học thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 35: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
.
Tiết 2: Toán
Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp. Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*VD về lời giải:
a. ; b. 
c.3,57 4,1 + 2,43 4,1; *d. 3,42 : 0,57 8,4 - 6,8
= (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 8,4 - 6,8
= 6 4,1 = 50,4 - 6,8
= 24,6 = 43,6
+ Kết quả:
a. ; *b. 
+ Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432(m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96(m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2(m)
 Đáp số: 1,2m.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc 
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố cho HS đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng.phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
 (khoảng 1.4 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm . Những em chưa đạt cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày. Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài theo phiếu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài thứ ba, học thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
	Đ/C Tám dạy
Bài thứ tư, học thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Kĩ thuật.
TIẾT 35: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 3) 
I. Mục tiêu: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
- Lắp được một mô hình tự chọn.
- Với HS khéo tây: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2. Vào bài:
a.Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
b. Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. + Chọn các chi tiết 
+ Lắp từng bộ phận.
+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
- HS thực hành theo nhóm 4.
- HS thực hành lắp
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán.
TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
+ Củng cố cho HS biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; Tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- HS làm các bài tập phần 1: Bài 1, bài 2. Phần hai: Bài 1. HS khá, giỏi lamg được cả các phần còn lại.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài giải: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a. Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314(cm2)
b. chu vi phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8(cm)
 Đáp số: a. 314cm2 ; b. 62,8cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120% = hay số tiền mua cá bằng 
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 
Số tiền mua cá : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 6 = 48 000(đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
TIẾT 70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố cho HS lập biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? ...  và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (178): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Kết quả:
a. 0,08
b. 9giờ 39phút 
+ Kết quả:
 a. 33
*b. 3,1 
+ Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
 *Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:7200 : 100 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
 *Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km.giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km.giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km.giờ))
 Đáp số: 23,5 km.giờ; 4,9 km.giờ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu. 
$35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng.phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1.4 số HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- GV hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4. Bài tập 3:
- HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
$69: ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thường xuyên...
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Bài ôn:
 - GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
- HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a. Trò chơi “Đoán chữ”:
1. Bạc màu; 3. Rừng; 4. Tài nguyên 
2. Đồi trọc; 5. Bị tàn phá
b. Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Mĩ thuật
Đồng chí Thương dạy
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về nội dung đã học. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II. Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 - GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý đúng:
	 Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là:
1. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định sông Bến Hải (huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị) là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam – Bắc.
	2. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc Việt Nam.
3. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong vòng hai năm, quân Pháp sẽ rút khỏi miền Nam.
4. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí xong, nhân dân ta sẽ tiến hành Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo chung thống nhất đất nước.
5. Đến tháng 7 năm 1956, nhân dân hai miền Nam – Bắc sẽ tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo chung thống nhất đất nước.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
Những quyết
định quan
1. Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
trọng nhất
của kì họp
2. Quốc huy ; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
đầu tiê
3. Quốc ca : bài Tiến quân ca.
Quốc
4. Thủ đô: TP Hồ Chí Minh.
Hội khoá VI
5. Đổi thành phố Sài Gòn-Gia Định thành TP Hồ Chí Minh.
Câu 3: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn mô tả trận chién đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972 
	Ngày 26 – 12, địch tập chung số lượng B52.. (..lần chiếc) hòng huỷ diệt.. Hơn địa điểm ở Hà Nội bị trúng bom. Riêng ở phố Khâm Thiên, bom B52 đã sát hại.. người, phá huỷngôi nhà. Quân dân ta đãđánh trả, bắn rơi .. máy bay Mĩ, trong đó có 8 máy bay., 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiềuMĩ.
Câu 4: Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
Câu 5: Ngày 30 – 4 – 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với nước ta?
Câu 1: (1,5 điểm)
	* Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
	* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 5) 
Câu 2: (1 điểm)
	* Nối đúng mỗi phần được 0,25 điểm.
	* Đáp án : Nối cột bên trái với các ý 
(1 ; 2 ; 3 ; 5)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (2,5 điểm)
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Địa lí
$35: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 -GV phát đề cho HS. 
 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài
Đáp án
Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng:
* Châu A tiếp giáp với các châu lục :
1. Châu Âu.
	2. Châu Đại Dương.
3. Châu Nam Cực.
4. Châu Mĩ.
5. Châu Phi.
* Châu A tiếp giáp với các đại dương :
1. Thái Bình Dương.
	2. Đại Tây Dương.
3. Ân Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng.
Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các  châu thổ và sản xuất  là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A.
2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người.
Liên
3. Khí hậu ôn hoà.
Bang
Nga
4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm.
6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
Câu 1: (2 điểm)
a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
- Châu A tiếp giáp với các châu lục.
* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5) 
- Châu A tiếp giáp với các đại dương:
* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4)
b) (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
	* Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
	* Đáp án :
	Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
	3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Tiết 5: Âm nhạc
$35: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT
I. Mục tiêu:
 HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái củacác bài hát trong CT.
II. chuẩn bị:
 - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
Đây là tiết học cuối năm GV tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát đã học.
Đơn ca
Tốp ca
GV và HS nhận xét, khen ngợi.
3.Dặn dò: Ôn luyện trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc