Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 4 (chuẩn)

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 4 (chuẩn)

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( trả lời câu hỏi 1,2,3)

-Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.

*/KNS:

-Xác định giá trị .

-Thể hiện sự cảm thông bày tợ chia sẽ cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại .

II.Đồ dùng dạy-học :

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy-học :

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 4 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 03 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( trả lời câu hỏi 1,2,3)
-Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
*/KNS:
-Xác định giá trị .
-Thể hiện sự cảm thông bày tợ chia sẽ cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại .
II.Đồ dùng dạy-học :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:Luyện đọc:
Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp theo 4 đoạn. (Đoạn 1: từ đầuNhật Bản. Đoạn 2: Hai qủa bom ..nguyên tử. Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma ..644 con. Đoạn 4 : còn lại)
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : Một trăm nghìn người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cô Xa-xa-ki.
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
Gọi 1 HS KG đọc
 GV đọc diễn cảm toàn bài
-Cho HS đọc thầm từ đầu644 con và trả lời câu hỏi:
 -Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? 
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? 
Ý1 : Hậu quả của hai quả bom nguyên tử và khát vọng sống của Xa-da-cô Xa – xa -ki 
Cho 1 HS đọc đoạn còn lại
 - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô ? 
-Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô ? 
 Ý 2 : Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi –rô –si -ma
-Cho 4 HS đọc nối tiếp cả bài 
GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn để luyện đọc
GV đọc mẫu,gọi HS luyện đọc
-HS thi đua đọc 
-GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong sgk
-Một số HS đọc đoạn nối tiếp
-HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của giáo viên
Một số HS đọc đoạn nối tiếp
Một HS đọc chú giải 
-1 HS KG đọc
HS lắng nghe
HĐ2:Tìm hiểu bài:
- Khi chính phủ Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-Cô tin vào một truyền thuyết khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.
-Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy.
- 1 HS đọc đoạn còn lại
-Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
- Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất.
HĐ3: Đọc diễn cảm:
-4 HS đọc nối tiếp cả bài
1HS nêu cách đọc
-Nhiều HS luyện đọc đoạn. Các cá nhân thi đọc. Lớp nhận xét
*/Củng cố-Dặn dò :
- Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì ? (HSTB)
Cho HS nhắc lại nội dung bài, GV ghi bảng 
-Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em TG.
-GV nhận xét tiết học-C/bị: “Bài ca về trái đất”
____________________________________________
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu :
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
-Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- Giáo dục HS : Tính cẩn thận,thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*HĐ1:Giới thiệu VD dẫn đến qhệ tỉ lệ 
- GV nêu Vídụ SGK .
- Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ,2 giờ,3 giờ .
- Cho Hs điền Kquả vào bảng kẽ sẵn .
- Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét 
-Như vậy TG và QĐ có mối quan hệ tỉ lệ .
* HĐ2:Giới thiệu bài toán và cách giải 
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán .
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải ,cả lớp theo dõi .
Cách giải này bằng cách “ rút về đơn vị “ đã biết ở lớp 3 .
- Gợi ý để dẫn ra cách giải 2 .
+ 4 giờ gấp mây lần 2 giờ ? 
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? 
- Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ .
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải ,cả lớp theo dõi .
- Cách giải này bằng cách “ Tìm tỉ số “ .
- Đây chính là 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ .
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt .
- Cho cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt ,cho HS giả vào vở .
- Đổi vở chấm bài .
Bài 3a) GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán 
- Cho HS thảo kuận theo cặp,đại diện 1 số cặp nêu miệng Kquả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
*/Củng cố ,dặn dò:
 Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? 
- Nhận xét tiết học-Dặn dò VN
- Hs theo dõi .
- Quãng đường đi được lần lượt là : 
4 km, 8km, 12km, 
TG đi
1 giờ
2 giờ
3giờ
QĐ đi được
4 km
8km
12km
- Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
-HS theo dõi 
Tóm tắt :
 2 giờ : 90 km.
 4 giờ :  km ? 
1 HS lên bảng trình bày bài giải 
Giải : Trong 1 giờ ô tô đi được là : 
 90 : 2 = 45 (km)
 Trong 4 giờ ôtô đi được là 45x 4=180 (km) 
 ĐS: 180 km.
- 2 lần .
- 2 lần .
- 90 x 2 = 180 (km)
- HS trình bày .
4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 
 4 : 2 = 2 (lần) .
Trong 4 giờ ô tô đi được là : 
 90 x 2 = 180 (km) 
 ĐS : 180km .
- Hs nghe .
* HĐ 3:Thực hành :
- HS đọc đề .
- HS giải bằng cách “ Rút về đơn vị “.
- Bài giải
Mua 1 mét vải hết số tiền là :
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 mét hết số tiền là :
 16000 x 7 = 112 000( đồng )
 ĐS: 112000 đồng .
- HS đọc đề .
Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây .
 12 ngày :  cây ? .
- HS có thể giải bằng 2 cách .
 ĐS: 4800 cây .
- Tóm tắt : 
 a : 1000 người tăng : 21 người .
 4000 người tăng:  người ? .
- Hs thảo luận theo cặp ,nêu miệng Kquả 
 ĐS : 84 người .
- HS nêu .
- Hs nghe .
______________________________
Lịch sử
	XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I.Mục tiêu: 
-Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế XHVN đầu TK XX :
+Về kinh tế xuất hiện nhà máy hầm mỏ đồn điền ,đường ô tô ,đường sắt .
+Về XH : Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng ,chủ nhà buông công nhân .
-GDHS tình yêu quê hương đất nước .
II.Đồ dùng dạy học 
-Sưu tầm t.ảnh,tư liệu
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Chiếu Cần vương có tác dụng gì? (HSTB)
- Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? (HSKG)
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX”
 2 – Hoạt động : 
HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
- Cho HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu ? (HS TB)
-Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác ,bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta ? (HSKG)
-Từ cuối thế kỉ 19 ở Việt Nam đã xuất hiện ngành kinh tế mới nào ? (HSTB) 
 GV kết luận 
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
- Cho HS đọc thầm phần còn lại và làm việc theo nhóm 6
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược ,xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
 _ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX _ đầu thế kỉ XX.
 Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào?
GV kết luận 
HĐ3: Làm việc cả lớp .
 GV tổng hợp các ý kiến của HS và quan sát hình 1, 2, 3 SGK GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
 IV – Củng cố,dặn dò : 
Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào Đông Du 
- HS trả lời.
HS nghe .
- 1 HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “
và trả lời câu hỏi
-.ngành nông nghiệp là chủ yếu .
-..trả lời 
 -nhà máy điện ,xi măng ,xây dựng đồn điền trồng cà phê ,cao su ,có đường ô tô ,đường ray xe lửa.
-HS đọc thầm phần còn lại và làm việc theo nhóm 6
-Đại diện nhóm trả lời. 
Có 2 giai cấp : Địa chủ phong kiến và nông dân 
-Công nhân ra đời, chủ xưởng, người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời 
- Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này càng bị bần cùng hoá cao độ.
HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK.
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
 Xem bài trước .
_________________________________________
Luyện toán
LuyÖn tËp
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Củng cố các kiến thức đã học.
-Làm được các BTTN toán trong tuần 3,từ bài 1-bài 10.
-GDHS có thói quen tư duy,tính toán cẩn thận và chính xác.
II.Các hoạt động dạy-học:
-GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm BT từ bài 1 đến bài 10 vào vở BTTN toán.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra chéo kết quả.
-Gọi 1 số HS chữa bài trên bảng lớp,HS khác nhận xét.
-GV chữa bài và KL kết quả đúng.
*/Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Giao BTVN cho HS.
_________________________________________
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
 -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .
-Khi làm việc gì sai biết nhận ra sửa chữa.
*/KNS:
-Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm biết cân nhắc trước khi nói hoawajc hành động ;khi làm điều gì sai biết nhận và sửa chữa.
-Kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến ,việc làm đúng của bản thân .
-Kĩ năng tư duy phê phán biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm đổ lỗi cho người khác.
II.Các hoạt động dạy-học:
-Bài tập 1 viết sẵn trên giấy, thẻ màu .
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động1:Xử lý tình huống BT3 SGK
-GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
Nhóm 1 và 2 câu a ; nhóm 3 và 4 câu b ; nhóm 5 câu c ; nhóm 6 câu d .
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Cho các bạn khác nhận xét bổ sung .
*GV kết luận :Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết.Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiệ rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
Hoạt động 2 :Tự liên hệ bản thân .
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
+Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?(HSTB,KG)
+Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
-Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình 
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
-Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho HS tự rút ra bài học.
*GV kết luận : Người có trách nhiệmlà người trước khi làm việc gì cũng đều có suy nghĩ , cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và cách thức phù hợp; có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ nối tiếp :Củng cố , dăn dò 
T ... 
-Nêu Vdụ SGK .
-Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao ,mỗi bao đựng 5 kg , 10kg,20 kg rồi điền vào bảng (kẻ sẵn ở bảng phụ) .
- Cho HS quan sát ở bảng rồi nêu nhận nhận xét .
- Gọi vài HS nhắc lại .
-Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ .
 *Giới thiệu bài toán và cách giải : 
-Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
- Cho HS tóm tắt bài toán .
- Hướng dẫn HS tìm ra cách giải bài toán 
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? 
-Gợi ý: Từ 2 ngày rút xống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần do đó số người cần là bao nhiêu ? 
+Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì càn số người là bao nhiêu ? .
-Cho HS tự trình bày bài giải (cách 1 ) như SGK.
-Đây là cách giải “rút về đơn vị “
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo cách 2 
+ TG để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? 
+ TG gấp lên mấy lần .
+ Như vậy số người giảm đi mấy lần ? 
 Vậy muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? 
- Cho HS trình bày bài giải (cách 2 ) như SGK. 
- Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ 
Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
Hướng dẫn HS giải vào VBT .
1 HS khá giải trên bảng.Cả lớp làm vào vở 
- GV chấm 1 số vở và nhận xét sửa chữa.
4 – Củng cố,dặn dò :
-Nêu cách gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập:Bài 3 .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập .
- HS đọc thầm SGK.
- Số bao gạo lần lượt là : 20 bao, 10 bao,5 bao.
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20kg
Số bao gạo
20 bao
10bao
5 bao
- HS quan sát rồi nêu : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần .
- Hs đọc bài toán SGK.
- HS tóm tắt .
+ Số người cần đắp trong 1 ngày là : 
12 x 2 = 24(người) .
- Số người cần đắp trong 4 ngày là :
 24 : 4 = 6 (người ) .
- HS(KG) trình bày như SGK.
+ Giảm đi .
4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 =2 (lần) 
+ gấp lên 2 lần
+ Số người cần có là : 12 : 2 = 6(người).
- HS trình bày bài giải .
 * Thực hành :
-Tóm tắt :7 ngày :10 người .
 5 ngày :người ?
-Từng cặp thảo luận .
-1 HS lên bảng trình bày .
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
-HS làm bài .1 HS khá giải trên bảng 
 Bài giải 
 Để ăn hết gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là :
 120 x 20 = 24 000 ( người ) 
Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là : 
 24000 : 150 = 16 (ngày )
 Đáp số : 16 ngày 
HS nêu .
-HS nghe.
__________________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I / Mục tiêu :
-Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần mở bài thân bài ,kết bài biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường .
-Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh ,sắp xếp các chi tiết hợp lí.
-GD HS có thói quen quan sát cảnh trước khi tả 
II / Đồ dùng dạy học : 
-Bảng nhóm.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 / Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 :-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 
-GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà .
-GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi tiết .
(GV phát 2 bảng nhóm cho 2 HS )
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh .
* Bài tập 2 : cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 
GV lưu ý : : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn .
-GV cho các lớp viết bài .
-Cho HS trình bày .
-GV nh xét khen những HS viết đoạn văn hay .
2 / Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học , những dàn ý đã lập , những đoạn văn đã viết ; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44 )
-Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết ; 2 HS làm vào phiếu khổ to .
-2 HS làm bài vào bảng nhóm đính lên bảng .
-Lớp nhận xét bổ sung .
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 : Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên .
-HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết 1đoạn văn hoàn chỉnh . .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
_______________________________________
Khoa học
	 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ 
I.Mục tiêu:
-Nêu được các giai đạon phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- GDHS nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người 
*/KNS:
-Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng .
II.Đồ dùng dạy-học :
 -Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau .
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 -Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi 
 -Bước 2: Làm việc theo nhóm . 
 -Bước 3: Làm việc cả lớp . GV Kết luận HĐ1 
- GV và HS cùng sưu tầm khoảng 12-16 tranh ảnh nam , nữ ở các lứa tuổi ,làm các nghề khác nhau trong xã hội .
 -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình .
 - Bước 2: Làm việc theo nhóm 
 - Bước 3: Làm việc cả lớp . 
 - GV yêu cầu thảo luận câu hỏi .
 + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
 + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
 Kết luận: 
 Vận dụng : 
- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Vệ sinh tuổi dậy thì “
a) HĐ1:Thực hành : - Làm việc với SGK .
- Thảo luận nhóm đôi . 
 - HS làm việc theo hướng dẫn của GV .
- Các nhóm treo sản phẩmcủa nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày . Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn
- Các nhóm khác bổ sung . 
b)HĐ2:Trò chơi: “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó .
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày 
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu .
+Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên
+ Sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể về thể chất , tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào .
- HS nghe .
HS trả lời .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
__________________________________________
Địa lý
 SÔNG NGÒI
I.Mục tiêu : 
-Nêu được một số đặt điểm chính và trò của sông ngòi VN mạng lưới sông ngòi dày đặc .
+Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn )và có nhiều phù sa.
+Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống :bồi đắp phù sa ,cung cấp nước tôm cá,nguồn thủy điện 
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi nước lên xuống theo mùa mùa mưa thường có lũ lớn mùa khô nước sông hạ thấp .
-Chỉ được vị trí một số con sông : Sông Hồng ,sông Thái Bình,tiifn,Hậu ,Đồng Nai,Mã ,Cả tên bản đồ (lược đồ )
II.Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc 
-Bước 1: HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau :
 + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết ? 
 + Kể tên & chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam . 
+Ở miền Bắc & miền Nam có những con sông lớn nào ?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
-Bước 2:GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
* Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc & phân bố rộng khắp trên cả nước 
b). Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa .
 -Bước1: + GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ & hoàn thành nội dung bảng thống kê dựa vào hình 2, hình 3 SGK 
 -Bước 2 : 
 + GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .
+ GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS .
c)Vai trò của sông ngòi
 - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi .
 -HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
 - Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sông bồi đắp nên chúng .
 - Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly & Trị An .
*GV Kết luận chung.
IV - Củng cố : 
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Vùng biển nước ta”
HĐ1:Làm việc cá nhân hoặc theo cặp
- Nước ta có rất nhiều sông. 
- Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, ở miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, ở miền Trung .
-Ở miền Bắc : sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình... Ở miền Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
- Sông ngòi miền Trung thường ngắn & dốc .
-Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp. Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt nam các sông chính .
-HS nghe.
 *HĐ 2: (làm việc theo nhóm)
- HS làm việc theo nhóm, các nhóm cùng đọc SGK trao đổi & hoàn thành bảng thống kê .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi & bổ sung ý kiến .
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng . Cung cấp nước cho đồng ruộng . Là nguồn thuỷ điện & là đường giao thông . Cung cấp nhiều tôm, cá.
*Hoạt động3: (làm việc cả lớp)
-Gọi 2 HS lên chỉ .
-Sông Hồng và sông Cửu Long.
-HS kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta.
-HS nghe .
_________________________________________
Luyện toán
LuyÖn tËp
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Củng cố các kiến thức đã học.
-Làm được các BTTN toán trong tuần 3,từ bài 11-bài 20.
-GDHS có thói quen tư duy,tính toán cẩn thận và chính xác.
II.Các hoạt động dạy-học:
-GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm BT từ bài 11 đến bài 20 vào vở BTTN toán.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra chéo kết quả.
-Gọi 1 số HS chữa bài trên bảng lớp,HS khác nhận xét.
-GV chữa bài và KL kết quả đúng.
*/Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Giao BTVN cho HS.
__________________________________________
Gi¸o dôc ngoµi giê lªn líp
Ho¹t ®éng lµm s¹ch,®Ñp tr­êng,líp.
I/ Môc tiªu:
-HS hiÓu ®­îc ý nghÜa cña ho¹t ®éng lµm s¹ch,®Ñp tr­êng,líp.
-Thùc hµnh lµm vÖ sinh-trang trí líp häc,VS tr­êng häc.
-HS cã ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh tr­êng líp& m«i tr­êng xung quanh.
II/ ChuÈn bÞ:
-C¸c dông cô lµm VS tr­êng líp.
III/ c¸c ho¹t ®éng chñ yÕu:
-GV nªu néi dung giê häc,c¸c ho¹t ®éng cÇn thiÕt ®Ó lµm s¹ch ®Ñp tr­êng ,líp.
-Ph©n c«ng vÞ trÝ VS cho c¸c tæ.
-C¸c tæ thùc hµnh lµm,GV quan s¸t &h­íng dÉn thªm.
-GV nhËn xÐt ,®¸nh gi¸ chung.
*DÆn HS VS hµng ngµy ®óng vÞ trÝ ®­îc ph©n c«ng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 Tuan 42 buoiH HaLP1.doc