Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Suối Lềnh

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Suối Lềnh

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000.

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

 - Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000;

 - Củng cố kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

 - Củng cố kỹ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động dạy TG Hoạt động học

 

doc 53 trang Người đăng hang30 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường TH Suối Lềnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn 16/11/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19/11/2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán.
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000...
I.Mục tiêu
	 Giúp HS :
 	- Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000; 
	- Củng cố kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Củng cố kỹ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 trong VBT
- 1 em lên bảng làm bài tập 3
- Dưới lớp nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
2.2.Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000; ...
a) Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.
- GV gọi HS nhận xét phần đặt tính và tính của bạn.
- GV nêu : Vậy ta có : 
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.
+ Cho hs nhận xét về vị trí của dấu phẩy ở tích so với vị trí của dấu phẩy ở số thập phân 27,867 .
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- GV hỏi : Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?
- Cho hs nhận xét về vị trí của dấu phẩy ở tích so với vị trí của dấu phẩy ở số thập phân 53,286 .
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000;....
- - Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10;100;1000; ...
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV viết lên bảng đề làm mẫu của một phần :
12,6m = ...cm
- GV hỏi HS: 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Vậy muốn đổi 12,6m thành xăng-ti-mét thì em làm thế nào ?
- GV nêu lại : 1m = 100cm
Ta có :
12,6 100 = 1260
Vậy 12,6m = 1260cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò
- GV cho hs nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000
2’
33’
1’
12’
19’
1’
- 3 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 27,867
 10
 278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Dấu phẩy ở tích đã chuyển sang bên phải 1 chữ số. 278,67.
+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
- Số 10 có một chữ số 0.
- HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS nêu : 1m = 100cm.
- Thực hiện phép nhân
12,6 100 = 1260.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
0,856m = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm
10,4dm = 104cm
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS vừa lên bảng lần lượt giải thích.
Tiết 3: Tập đọc.
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu
 	1. Đọc thành tiếng
	- Đọc đúng các tiếng: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, thân lẻ, sự sinh sôi, lan toả, lặng lẽ, chứa lửa, chứa nắng.
 	 - Đực trôi chỷa toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh đến không ngờ của thảo quả.
	- Đọc diễn cảm toàn bài.
	2. Đọc hiểu
 	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản khao, Chin Sa, sầm uất, tầng rừng thấp.
 	- Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến không ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài học 
	- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài...
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
 + L1: Luyện đọc cả bài và luyện đọc từ khó
 + L2: Luyện đọc và giải nghĩa từ
 + L3: HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi
* Đoạn 1: HS đọc thầm, 1 em nêu câu hỏi
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
2’
33’
1’
32’
11’
11’
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát 
- 1 HS đọc to cả bài
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
	GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Tác giả dùng các từ lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. Các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.
- GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
* Đoạn 2: HS đọc thầm và nêu câu hỏi
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
- GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
* Đoạn 3: HS đọc thầm và nêu câu hỏi:
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
- Giảng: Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả
GV ghi ý 3: Màu sắc đặc biệt của thảo quả
H: Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Thi đọc diễn cảm
- Cho hs xác định giọng đọc toàn bài
- 3 HS đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 2:
 + GV đọc mẫu
 + HS phát hiện cách đọc
 + HS đọc trong nhóm và thi đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
9’
1’
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc to
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- Lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn
.........................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức.
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
	Học song bài này HS biết:
	- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiếmống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ nhường nhịn người già em nhỏ
	- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ
II. Tài liệu và phương tiện
	Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1
III. Các hoạt động ... ẫn nhau.
........................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu
	- Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hanùh dáng hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu Bà tôi và Người thợ rèn.
	- Biết cách quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật và gây ấn tượng.
	- Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
II. Đồ dùng dạy học
 	- Bảng nhóm to cho 1 nhóm làm bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Mời 2 hs đọc dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình 
H: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhận xét HS học ở nhà.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
Bài hôm nay giúp các em biết cách chọn lọc những chi tiết nổi bật gây ấn tượng của một người để viết được bài văn tả người hay, chân thực, sinh động.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
- HS hoạt động nhóm 4
- 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, dán bài lên bảng 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh
3’
32’
1’
31’
15’
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4. Nhóm làm vào bảng nhóm, dán bài lên bảng 
	Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
 + Mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
* Bài 2
- Tổ chức HS làm như bài tập 1
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng.
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
15’
1’
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả
- Làm bài và chữa bài như bài 1
- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập...
- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
..................................................................................................
Tiết 3: Khoa học.
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu
	 HS cần:
	- Quan sát và phát hiện ra một số tính chất của đồng.
	- Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
	- Kể được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
	- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
	- Vài sợi dây đồng ngắn.
	- Phiếu học tập (6 phiếu cho 6 nhóm) có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng như SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ dạy
TG
HĐ học
* HĐ khởi động:
- Cho hs trả lời câu hỏi: 
? Thép và gang có những đặc điểm nào giống và khác nhau?
? Em đã bảo quản đồ dùng bằng gang, thép như thế nào?
- NX ghi điểm và giới thiệu bài mới
1. HĐ 1: Tính chất của đồng
- Cho hs hoạt động nhóm đôi: Phát cho mỗi cặp hs 1 sợi dây đồng nhỏ và thảo luận:
? Màu sắc của sợi dây? Độ sáng? Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Mời đại diện cặp trả lời
- NX và KL: Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng và dễ uốn thành nhiều hình dạng khác nhau.
2. HĐ 2: So sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Yêu cầu hs hđ thành nhóm 4
- Phát phiếu cho các nhóm
- Mời 1 em đọc to nội dung phiếu
- HD thảo luận: Đọc thông tin trong SGK va dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bảng. 
- Kết luận câu trả lời đúng
3’
10’
12’
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Các cặp thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi bạn đọc để nắm được nội dung phiếu.
- Các nhóm 4 thảo luận , trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, bổ xung.
Đồng
Hợp kim của đồng
Đồng thiếc
Đồng kẽm
Tính 
chất
- Có màu nâu đỏ, có ánh kim.
- Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kỳ hình dạng nào.Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Có màu nâu, có ánh kim, cứng hơn đồng.
-Cómàu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng.
? Đồng có ở đâu? 
- NX và kL: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên.Hợp kim của dộng cũng có ánh kim nhưng cứng hơn đồng
3. HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng; Cách bảo quản các đồ dùng đó.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi như sau: quan sát các hình minh hoạ và cho biết:
? Tên đồ dùng đó là gì?
? Đồ dùng đó được làm từ vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- GV nêu vấn đề: ở gia đình em có những đồ dùng nào bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
13’
- Đồng có trong tự nhiên và có ở quặng đồng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trình bày.
Hình 1: Lõi dẫn điện được làm bằng đồng. Đồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Hình 2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. Chúng thường có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng,...
Hình 3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng. Kèn thường có ở viện bảo tàng, các ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng.
Hình 4: Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng, chúng thường có ở đình chùa, miếu...
Hình 5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng.
Hình 6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. Mâm đồng thường có ở các gia đình địa chủ thời xưa, viện bảo tàng, những gia đình giàu có...
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...
- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
+ ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau chùi,...
+ Nhà ông em có một cái mâm đồng. Ông em thường lau chùi sạch bóng.
+ Chùa làng em có mấy tượng phật và chiếc chuông bằng đồng. Thỉnh thoảng nhà chùa lại lau chùi, dùng thuốc đánh đồng để cho đồ vật sáng lại.
Kết luận: Đồng là kim loại được sử dụng rộng rãi bởi tính chất mềm dẻo, dễ dán mỏng, dẫn nhiệt và điện tốt. Đồng được sử dụng làm các đồ điện, dậy điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển,... Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,.... các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng,.... hoặc chế tạo vũ khí, đúc tượng,.....Các đồ dùng bằng đồng để ngoài không khí thường bị xỉn màu nên thỉnh thoảng người ta lại dùng thuốc đánh đồng để đánbóng, lau chùi làm cho đồ dùng bằng đồng sáng bóng trở lại.
* Hoạt động kết thúc (2’)
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi : 
 + Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?
 + Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Cho hs đọc mục “Bạn cần biết”
..................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
	HS cần: 
	- Kể được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về bảo vệ môi trường 
	- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn
	- Lời kể tự nhiên, kết hợp với nét mặt , cử chỉ điệu bộ.
	- Biết nhận xét đánh giá nội dung câu chuyện , lời kể của bạn
	- Nhận thức đúng đắn về nhệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
	- HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người di săn và con nai
- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm 
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc
 2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
b) Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý: 
 + Giới thiệu tên truyện
 + Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của nhân vật bảo vệ môi trường.
 + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 c) Kể trước lớp
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại 
3’
32’
1’
31’
6’
7’
17’
1’
- 5 HS kể 
- HS nêu ý nghĩa
- 1 HS đọc đề bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý.
- HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể: tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
- HS trong nhóm kể cho nhau nghevà trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện , hành động của nhận vật
- HS thi kể trước lớp. Lớp trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
.............................................................................................
Tiết 5: Hoạt động tập thể.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
	- GV và cán bộ lớp đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của lớp và 1 số cá nhân tiêu biểu.
	- Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm ở những tuần sau.
II. Tiến trình 
1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan và còn nói bậy. 
2. Học tập 
- Vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập 
- Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Ngoài ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà. 
3. Thể dục.
 - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.
4. Vệ sinh.
 Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . 
5. SH Đội :Lớp tham gia sinh hoạt Đội chưa đầy đủ nhưng tương đối hiệu quả
III . Phương hướng tuần tới 
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
	- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 12.doc