Tiếng việt: ( ôn)
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
Thứ /ngày MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ hai 11/03 /2013 Đ .đức Tin Nhạc 27 53 27 Em yêu hòa bình ( 2 tiết)(KNS)( - BT4) Thứ ba 12/03/2013 Ôn toán Ôn T.V A .văn 53 53 53 Ôn tập phụ đạo ôn tập phụ đạo Thứ tư 13/03/2013 TH.Toán TH.T.VIỆT RKNTLV 54 54 53 TIẾT 1 TIẾT 1 Ôn tập về tả cây cối(T1) Thứ năm 14/03/ 2013 TH.Toán TH.T.VIỆT Ôn T.V 54 54 54 Tiết 2 Tiết 2 Thứ sáu 15/03/2013 T.Dục RKNTLV SHTT 54 54 27 Tả cây cối (kiểm tra viết) (T2) HĐNGLL-SH LỚP T uần 27 Từ 11 / 03 đến 15 / 03 Thứ hai ,ngày 11tháng 03 năm 2013 ÑAÏO ÑÖÙC Tuaàn 27 : Em yeâu hoaø bình (tieát 2) Đã SOẠN Ở TIẾT 1 TUẦN 26 *********** Thứ ba ,ngày 12tháng 03 năm 2013 Tiếng việt: ( ôn) LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó. Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: - Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2. - Nhân viên: Sách của cháu đây. - Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ! - Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây. - Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô! Ví dụ: Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em: - Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào? Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen: - Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo : - Còn Tuấn, con được mấy điểm 10? Tuấn nhanh nhảu đáp: - Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ. - Con trai bố giỏi quá! Bố nói : - Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không? Cả hai chị em cùng reo lên: - Có ạ! Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Toán: (ôn) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính vận tốc. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 3 giờ 15 phút = ...giờ A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ b) 2 giờ 12 phút = ... giờ A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ Bài tập 2: Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km? Bài tập3: Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu? Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào B Lời giải: Thời gian xe chạy từ A đến B là: 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ. Lời giải: 2 giờ người đó đi được số km là: 30 – 3 = 27 (km) Vận tốc của người đó là: 27 : 2 = 13,5 (km/giờ) Đáp số: 13,5 km/giờ. Lời giải: Thời gian xe máy đó đi hết là: 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút. = 1,75 giờ. Vận tốc của xe máy đó là: 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ - HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ,ngày 13 tháng 03 năm 2013 TH.T,VIỆT TIẾT 1 1. Đọc truyện sau : Hòn Đá và Chim Ưng 2. Chọn câu trả lời đúng : a) Đoạn mở đầu giới thiệu Chim ưng làm tổ trên đỉnh núi cao ngất, chỉ có thể trò chuyện cùng ai ? - Cùng tiếng gió hú và sóng biển. b) Ở đoạn sau, Hòn Đá bỗng lên tiếng nói gì với Chim Ưng ? - Muốn cùng Chim Ưng thi bay xuống dưới xem ai nhanh hơn. c) Vì sao Hòn Đá phải khích Chim Ưng ? - Vì Chim Ưng luỡng lự không muốn đẩy Hòn Đá xuống biển. d) Sau cuộc “thi bay” xuống biển, Chim Ưng có tâm trạng thế nào ? Vì sao ? - Chim Ưng ân hận, vì không cản đuợc ý muốn sai lầm của bạn. e) Hòn Đá có tâm trạng thế nào sau cuộc “thi bay” xuống biển ? Vì sao ? - Ban đầu, nó tự đắc nhưng rồi nó ân hận vì không thể về với núi mẹ. g) Có thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nêu tâm trạng của Chim Ưng khi không còn Hòn Đá bạn ở bên ? - Chim xa đàn nhớ bạn. h) Hai câu “Chim Ưng làm tổ trên đỉnh một ngọn núi cao ngất trời. Nó thuờng đứng trên một hòn đá, nhìn những dải mây và nhìn xuống biển xanh xa tít tắp.” liên kết với nhau bằng cách nào ? - Bằng cách dùng từ nó thay cho Chim Ưng. i) Hai câu “Sau một lúc phân vân, Chim Ưng áp sát thân mình rắn chắc vào Hòn Đá, ra sức đẩy về phía trước. Hòn Đá từ từ chuyển động lăn cộc cộc vài bước khô khốc, nó reo lên.” liên kết với nhau bằng cách nào ? - Bằng cả hai cách : lặp và thay thế từ ngữ. k) Trong hai câu “Chiều hôm ấy, Chim Ưng bay về tổ trên núi cao. Còn Hòn Đá, thì nằm sâu dưới đáy biển lạnh và tối mịt.” câu in đậm liên kết với câu đứng truớc nó bằng cách nào ? - Bằng cách dùng từ nối (còn). TH.TOÁN TIẾT 1 1. Viết vào ô trống cho thích hợp : s 260km 204m 1650m 180km t 4,5 giờ 16 giây 25 phút 1 giờ 30 phút v 57,78km/giờ 12,75m/giây 66m/phút 120km/giờ 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S : a) S b) Đ 3. Bài giải Thời gian một ngưòi đi xe đạp từ A đến B không kể nghỉ dọc đường là : 2 giờ 35 phút – 20 phút = 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Vận tốc của ngưòi đi xe đạp là : 27 : 2,25 = 12 (km/giờ) Đáp số : 12 km/giờ 4. Bài giải Đổi 20 phút = giờ Quãng đường ô tô đi đuợc là : 75 x = 25 (km) Đáp số : 25km 5. Câu trả lời đúng : C ************ RKNTLV TIẾT 1: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI 1.Em đọc bài văn Cây chuối mẹ (TV5,t2,tr 96)và hoàn thành sơ đồ dưới đây 2.Em hãy hoàn thành sơ đồ tư ghi nhớ về cấu tạo bài văn tả cây cối . Trình tự miêu tả Các giác quan sử dụng khi quan sát Những hình ảnh so sánh,nhân hóa J . .. .. . .. .. . .. .. Trình tự tả theo thời kì phát triển của cây . Mở bài Cấu tạo bài văn tả cây cối Kết bài Thân bài Tả bao quát Thân bài Trình tự tả theo từng bộ phận của cây Cấu tạo bài văn tả cây cối Kết bài Mở bài 3.Em hãy viết một đoản văn ngắn tả một bộ phận của cây(lá hoặc hoa, quả ,rể ,thân). a.Lập sơ đồ mạng để ghi lại những từ ngữ bất chợt xuất hiện trong đầu khi em nghĩ về một bộ phận của cây em định tả. Bộ phận. của cây... b.Dựa vào sơ đồ mạng mới lập ,em hãy viết một đoạn văn. Thứ năm ,ngày 14 tháng 03 năm 2013 TH.T.VIỆT TIẾT 2 1. Lập dàn ý cho bài văn sau : Mở bài Từ đầu đến không cây nào sánh được.. Tóm tắt nội dung: Giới thiệu cây cơm nguội. Thân bài Đoạn 1: Từ hình như đến tranh thuỷ mặc. Tóm tắt nội dung: Tả cành cây cơm nguội. Đoạn 2: Từ cây cơm nguội rụng lá đến hò hẹn tìm nhau. Tóm tắt nội dung: Tả lá cây cơm nguội. Kết bài Từ cây cơm nguội sống hàng trăm năm đến hết. Tóm tắt nội dung: Sức sống và vai trò của cây cơm nguội. 2. Tả một cây mà em biết trong những loài cây sau : a) Cây đa b) Cây me c) Cây sung d) Cây phượng TH.TOÁN TIẾT 2 1. Bài giải Thời gian máy bay đến nơi là : 1687 : 964 = 1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút Đáp số : 1 giờ 45 phút 2. Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là : 105 : 35 = 3 (giờ) Thời gian xe máy đến B là : 8 giờ 15 phút + 3 giờ = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11 giờ 15 phút 3. Bài giải Đổi : 20 phút = giờ 45 phút = giờ Vận tốc của ô tô là : 24 : = 72 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là : 24 : = 32 (km/giờ) Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy số ki-lô-mét giờ là : 72 – 32 = 40 (km/giờ) Vậy vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 40km/giờ. 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S : a) S b) Đ 5. Đố vui : ********* Toán: (ôn) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó? Bài tập 2: Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường dài 9 km ( Vận tốc dòng nước không đáng kể) Bài tập3: Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian? Bài tập4: (HSKG) Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Thời gian chạy của người đó là: 7,5 : 10 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Đáp số: 45 phút. Lời giải: Đổi: 1 giờ = 60 phút. Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là: 24 : 60 = 0,4 (km) Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút) = 22 phút 30 giây. Đáp số: 22 phút 30 giây. Lời giải: Vận tốc của người đi xe đạp là: 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là: 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút. Đáp số: 2 giờ 30 phút. Lời giải: Đổi: 30 phút = 0,5 giờ. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của người đó là: 20 : 0,5 = 40 (km) Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là: 40 1,25 = 50 (km) Đáp số: 50 km. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ,ngày 15 tháng 03 năm 2013 RKNTLV TIẾT 2: TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT ) Chọn một trong các đề bài sau: Tả một loài hoa mà em thích . Tả một loài trái cây mà em thích . Tả một giàn cây leo. Tả một cây non mới trồng . Tả một cây cổ thụ . Đề bài em chọn:.. Đánh giá chung về bài làm :.. SINH HOẠT LỚP I/Muïc tieâu: Giuùp hoïc sinh coù tính töï giaùc, töï pheâ bình trong hoïc taäp. Ñöa ra keá hoaïch tuaàn 28 II/Noäi dung: Caùc toå laàn löôït baùo caùo tình hình tuaàn 27 +Tình hình hoïc taäp cuûa toå, vaøo lôùp coù haêng haùi phaùt bieåu yù kieán khoâng.Coøn tình traïng khoâng thuoäc baøi khoâng, coù chuaån bò baøi vaø laøm baøi taäp ñaày ñuû khoâng. +Veà ñaïo ñöùc taùc phong , tình hình noùi tuïc chöûi theâ coøn hay giaûm, coøn leo treøo treân baøn khoâng, bieát kính troïng thaày coâ khoâng. Lôùp phoù hoïc taäp nhaän xeùt veà maët hoïc taäp, maët traät töï. Lôùp tröôûng baùo caùo tình hình chung: Giaùo vieân nhaän xeùt chung: +Öu ñieåm: -Moät soá Hs hoïc taäp toát: -Tuaàn 27 coâ nhaän thaáy caùc baïn ñaõ tieán boä nhieàu hôn , khoâng coøn tình traïng noùi tuïc chöûi theà , ngoaøi ra caùc baïn coøn bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp . Ñaõ thöïc hieän toát ñoâi baïn cuøng tieán . Ñoù laø moät ñieàu ñaùng möøng. +Khuyeát ñieåm: .. -Trong moät soá tieát hoïc lôùp coøn oàn . + Giaùo vieân nhaéc nhôû hoïc sinh ruùt kinh nghieäm nhöõng khuyeát ñieåm ñeå laàn sau khoâng coøn taùi phaïm nöõa. H ĐNGLL Vệ sinh lớp, trang trí lớp học. I.Mục tiêu: -HS biết cách giữ vệ sinh cho lớp . -Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học. - Hiểu và chấp hành đúng việc giữ gìn vệ sinh lớp học. - Giúp học sinh giữ vệ sinh môi trường để làm cho môi trường xanh, sạch,đẹp. II. Néi dung vµ h×nh thøc ho¹t ®éng: 1. Néi dung: - Vệ sinh lớp, trang trí lớp học. 2. H×nh thøc ho¹t ®éng: -Trao đổi, thảo luận trong lớp. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Thầy Trò Hoạt động 1: Ổn định -Giới thiệu: Vệ sinh lớp, trang trí lớp học Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới Những qui định về vệ sinh lớp, trang trí lớp. -Thảo luận nhóm - Nêu những việc làm cụ thể: + Quét lớp mỗi ngày . Hộc bàn phải gọn gàng sạch sẽ . + + Không xả rác, vẽ bậy trên tường . + Chăm sóc, tưới cây hằng ngày. + Bảo quản những sản phẩm trình bày của lớp -Gợi ý HS trả lời qua hệ thống câu hỏi: + Vì sao chúng ta phải vệ sinh lớp + Vì sao chúng ta phải trang trí lớp học? + Vì sao phải chăm sóc cây xanh của lớp. + Khi thấy rác em phải bỏ rác vào đâu? -Nhận xét. - Kết luận: Giáo dục HS thực hiện đúng quy định về vệ sinh lớp, trang trí lớp. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm -Dặn HS thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh lớp, trang trí của lớp. -Hát bài “Lý cây xanh” -Nghe -Nghe,thảo luận về những câu hỏi mà giáo viên giao cho và cam kết thực hiện đúng quy định về vệ sinh lớp, trang trí lớp. -HS lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV -HS nhắc lại những quy định về vệ sinh lớp, trang trí lớp. - HS tự nhận xét, rút kinh nghiệm. TỔ TRƯỞNG SOẠN ,NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 2013 GVCN
Tài liệu đính kèm: