Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Lập

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Lập

TẬP ĐỌC

Tiết 5: LÒNG DÂN (Phần 1)

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng khó đọc: chõng tre, rõ ràng, nầy là, rục rịch, những tiếng có dấu ngã, âm l- n và đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, nhấn giọng đúng để phân biệt giữa các nhân vật và lời nhân vật. Đọc đũng ngữ điệu các câu hỏi, câu khiến, câu kể, câu cảm trong vở kịch.

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với tính cách từng nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ : cai, hổng thấy, quẹo vô, lẹ,

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Tiết 5: Lòng dân (Phần 1)
I- Mục tiêu: Giúp HS: 
- Đọc đúng các tiếng khó đọc: chõng tre, rõ ràng, nầy là, rục rịch, những tiếng có dấu ngã, âm l- n và đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, nhấn giọng đúng để phân biệt giữa các nhân vật và lời nhân vật. Đọc đũng ngữ điệu các câu hỏi, câu khiến, câu kể, câu cảm trong vở kịch.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với tính cách từng nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ : cai, hổng thấy, quẹo vô, lẹ,
- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy- học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. Kết hợp trả lời các câu hỏi nội dung bài.
HĐ2: Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. Giới thiệu qua tranh vẽ SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc
- GV đọc mẫu vở kịch, HD HS luyện đọc (đọc cả phần cảnh trí) nhắc HS lưu ý đọc phân biệt các nhân vật. Yêu cầu HS chia đoạn vở kich.
- 4 HS nối tiếp đọc bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm và ngát giọng cho HS.
HS1: Đọc lời giới thiệu
HS2: Đọc từ Anh chị kiathằng nầy là.
HS3: Chồng chị làrục rịch tao bắn.
HS4: Trời ơi!...đùm bọc lấy nhau.
- Gọi một em đọc phần chú thích.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to toàn bộ đoạn kịch trước lớp.
b-Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? (ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng chiến)
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (bị địch rượt đuổi chạy vô nhà dì Năm)
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Đưa cho chú chiếc áo khác để thay và bảo chú ngồi xuống ăn cơm, vờ như chú là chồng mình để bọn địch không nhận ra.)
+ Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào? (Dũng cảm nhanh trí lừa địch)
+ Chi tiết nào trong đoận kịch làm em thích nhất?
+ Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? ( HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét và ghi nội dung của bài lên bảng)
c- Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài và nêu cách đọc bài 
- GV treo bảng phụ có nội dung đoạn đọc để HS luyện đọc diễn cảm theo cặp sau đó tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm (đọc phân vai).
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
HĐ3: Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài: lòng dân (phần 2)
Khoa học
Tiết 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
 - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
 - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học:
 - GV: hình trang 12; 13 SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: khởi động : - GV giới thiệu bài.
HĐ2: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
*Cách tiến hành:
B1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cập: quan sát hình1, 2, 3 (12) SGK để trả lời câu hỏi : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao ?
B2: HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
B3: HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét và kết luận chung.
HĐ3: Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu : HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai.
*Cách tiến hành: 
B1: GV y/c HS quan sát các hình 5, 6, 7, trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình. 
 - GV nhận xét 
B2: GV yêu cầu cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
- HS trả lời, nhận xét. GV nhận xét và kết luận chung.
HĐ4: Đóng vai.
*Mục tiêu : HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
*Cách tiến hành :
B1: Thảo luận cả lớp.
 - HS thảo luận theo câu hỏi sau: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng, em có thể làm gì để giúp đỡ ?
B2: Làm việc theo nhóm: Các nhóm thực hành đóng vai theo câu hỏi trên.
B3: Trình diễn trước lớp: Một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm theo dõi và nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
- GV nhận xét chung.
HĐ5: Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 5: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I- Mục tiêu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu).
3- Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng học nhóm. Từ điển Tiếng Việt.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc lại đoạn miêu tả có dùng những từ ngữ miêu tảđã cho trong bài trước đã viết hoàn chỉnh.
- Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: HS đọc yêu cầu của bài. (GV giải thích từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ).
- GV giao việc, HS làm cặp. Đại diện một số cặp trình bày, trao đổi thống nhất bài làm đúng. HS chữa bài vào vở BT.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.
Bài tập2: HS đọc yêu cầu của bài, GV giao việc HS làm cá nhân.
- Một số HS trình bày, nhận xét, trao đổi đưa ra nội dung đúng của mỗi câu thành ngữ. GV kết luận:
a) Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.
b) Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
c) Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
d) Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền của).
e) Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
- HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- HS trao đổi nhóm 4. Đại diện HS trình bày, nhận xét thống nhất bài làm đúng.
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? (vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ).
b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng: đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca, đồng cảm,đồng hành, đồng tâm, đồng thanh, đồng phục, 
c) Đặt câu:
VD: + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Ngày thứ hai HS toàn trường mắc đồng phục.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài. GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập.Làm tiếp BT3
 Chính tả
Tiết 3: Nhớ- viết: Thư gửi các học sinh
I- Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh.
2. Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
3. Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học
	- VBT Tiếng Việt 5. Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS chép vần của các tiếng đã trong hai dòng thơ đã chép trong mô hình.
- Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS nhớ- viết
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại đoạn thư cần viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- GV lưu ý cho HS những chữ dễ viết sai, lẫn, viết hoa, chữ số trong bài viết.
- HS tự nhớ và viết bài, GV theo dõi lớp nhắc nhở HS viết bài.
- HS soát lỗi sau khi viết xong. (hết thời gian quy định)
- GV thu chấm một số bài. Tronh khi đó HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- GV nhận xét chung.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, GV giao việc HS làm cá nhân.
- HS nối tiếp lên điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- HS và GV nhận xét kết quả bài làm. Thống nhất bài làm đúng.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
e
m
yêu
yê
u
màu
à
u
tím
í
m
hoa
o
a
cà
à
hoa
o
a
sim
i
m
- HS chữa bài vào vở BT.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. HS trao đổi lớp, dựa vào mô hình nêu quy tắc đánh dấu thanh.
KL: Đánh dấu thanh ở âm chính.
- Vài HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS học tập, chuẩn bị cho tiết học sau.
Kể chuyện
Tiết 3: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
I- Mục tiêu: 
1- Rèn kỹ năng nói:
- Học sinh tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực hành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Kể tự nhiên
2- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3- Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. Bảng phụ ghi vắn tắt các gợi ý kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta hãy cùng kể cho nhau nghe về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên ghi đề bài lên bảng: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng đất nước.
- Học sinh phân tích đề. Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Giáo viên lưu ý: Câu chuyện em kể không phải là chuyện em đã đọc trên sách báo mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên tivi, phim ảnh, đó cũng có thể là câu chuyện của chính em.
HĐ3: Gợi ý kể chuyện:
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2; GV cùng HS trao đổi tìm hiểu về nội dung và câu chuyện lựa chọn kể trong tiết học.
- Giáo viên lưu ý học sinh cách kể: 2 học sinh đọc mục (a, b) gợi ý 3
- Giáo viên đính bảng nhóm có viết cách kể (gợi ý 3 SGK)
HĐ4: Học sinh thực hành kể chuyện:
- Học sinh: 2-> 3 học sinh giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- Thi kể chuyện trong nhóm: Đúng đề tài, giọng kể, cách kể.
- Học sinh trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bằng hình thức phỏng vấn nhau những vấn đề xung quanh nội dung câu chuyện.
- Giáo viên, học sinh bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện tuần sau.
------------------------------------------------------------------------- ... g bài thơ và cả những sự vậtkhông có trong bài; chú ý sử dụng từ đồng nghĩa.
- Gọi HS khá giỏi nói một vài câu mẫu.
- HS làm bài vào vở. Một số HS trình bày bài, nhận xét, bình chọn những bài viết hay. GV ghi điểm.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập. Làm tiếp BT3 với những HS làm chưa đạt.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 5: Luyện tập tả cảnh
I- Mục tiêu:
1. Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
2. Biết chuyển những điều đa quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên.
3. Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- VBT Tiếng Việt 5. Bảng phụ.
- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- 2h/s trình bày kết quả thống kê (bài tập 2 tiết trước)
- GV chấm vở h/s
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: HS Đọc yêu cầu. Đọc bài văn "Mưa rào"
- GV: Chia nhóm 4, giao việc
Câu a) Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến. 
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. 
+ Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
b) Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa. 
+Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt  lẹt đẹt, lách tách. Về sau: mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt gianh đổ ồ ồ. 
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào, mưa xiên xuống,lao vào bụi cây hạt mưa giọt ngà, giọt bay toả bụi nước trắng xoá.
c) Tìm những từ ngữ cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. 
+Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy, con gà sống ướt lướt thướt, ngật ngư
èng tìm chỗ trú. Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lênmột hồi ục ục, ì ầm tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. 
+ Sau trận mưa: Trời rạng dần, chim chào mào hót râm ran, phía đông một khoảng trời trong vắt, mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá lá bưởi lấp lánh.
d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? 
+ Bằng mắt nhìn (thị giác): nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi; những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt.
+ Bằng tai nghe (thính giác): nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm; tiếng hót của chào mào.
+ Bằng cảm giác của làn da (xúc giác): nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa.
+ Bằng mũi ngửi (khứu giác) nên biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
- HS: Thảo luận nhóm và ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm
- HS: Đại diện các nhóm được gắn bảng trình bày. HS lớp bổ sung
- HS đối chiếu với bài làm của mình, tự đánh giá.
- GV: Cho h/s xem đoạn băng về trận mưa rào đầu mùa (nếu có điều kiện)
Bài tập 2: HS: Đọc yêu cầu. HS làm việc cá nhân
- 2h/s làm vào bảng nhóm => gắn bảng. 2h/s trình bày
- HS lớp nhận xét, bổ sung. GV: Ghi bổ sung
- HS: đối chiếu bài, tự đánh giá
- 2h/s trình bày dàn ý đầy đủ
HĐ3: Củng cố - Tổng kết
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS học tập: Về nhà hoàn thành dàn ý, chuẩn bị viết đoạn văn trong tiết sau.
Khoa học
Tiết 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I- Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người
- Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ .
II- Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh học hình 14,15.
- Sách giáo khoa...
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: Thảo kuận cả lớp.
*Mục tiêu: Học sinh nêu được tuổi và đặc điểm em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu trước lớp ảnh sưu tầm được.
- Học sinh giới thiệu ảnh của mình: bé mấy tuổi, biết làm gì, ...
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
*Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở các giai đoạn từ 3 đến 10 tuổi.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị bảng và bút viết
- Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi
- Đánh giá kết quả, tuyên dương những HS tham gia chơi nhiệt tình đạt kết quả tốt.
HĐ4 : Thực hành
*Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
- Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt?
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
HĐ5: Củng cố- dặn dò. Nhắc lại nội dung bài. Về học kĩ bài .
Tiếng việt (LT)
 Luyện viết (2tiết)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện viết các bài viết trong các tuần 1; 2 và 3 trong vở luyện viết.
- Rèn luyện kĩ năng viết cho HS.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng học tập:
- Vở luyện viết, bút.
III- các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra đồ dùng học tập
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện viết:
- GV cho HS quan sát từng bài viết.
- HS nêu nhận xét về bài mẫu: Mẫu chữ, cách trình bày bài viết.
- GV bổ sung ý kiến, hướng dẫn thêm cho HS về cách viết.
HĐ3: Thực hành
- HS thực hành viết từng bài.
- GV quan sát, uốn nắn tới từng HS.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS học tập.
Chiều Tập làm văn
Tiết 6: Luyện tập tả cảnh
I- Mục tiêu: 
1. Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5. Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1).
- Dàn ý bài văn miêu tả của HS.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
-2 h/s trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh: một cơn mưa. GV nhận xét, chấm điểm.
- Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: 
*Nhóm đôi: HS Đọc yêu cầu bài 1, 4h/s đọc nối 4 đoạn văn
	- GV Yêu cầu h/s đọc thầm 4 đoạn văn, tìm ý chích mỗi đoạn và ghi ý chính bằng bút chì vào SGK
- HS: Thảo luận nhóm 2 để tìm ý chính mỗi đoạn, 3- 4h/s nêu lại cách viết một đoạn văn
- GV: Nhận xét, bổ sung:
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người cơn mưa.
*Nhóm 4: GV giao việc: Mỗi tổ viết hoàn chỉnh một đoạn văn (Lưu ý cách viết: chỉ viết phần bổ sung của nhóm còn các phần có in sẵn trong SGK chỉ viết từ đầu... từ cuối)
- HS: Thảo luận nhóm 4. Đại diện viết bảng nhóm
- GV: Quan sát chọn đại diện 4 bảng viết khá nhất của 4 tổ để gắn bảng lớp.
- HS:Đọc hoàn chỉnh đoạn văn của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, sửa chữa
Bài tập 2: Cá nhân. HS: Đọc yêu cầu, viết bài vào vở
- 2h/s viết bảng nhóm -> gắn bảng. 2h/s lần lượt đọc đoạn văn của mình
- Lớp nhận xét -> phát hiện câu văn hay, sáng tạo của bạn
- HS: Một số em đọc bài viết của mình trong vở.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- GV tổ chức cho HS bình chọn người viết đoạn văn hay nhất
- Dặn h/s chưa viết xong viết hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong TLV - Luyện tập tả cảnh trường học, tuần 4. Quan sát trường học, viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học.
Tiếng Việt (LT)
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I - Mục tiêu: Giúp HS
1. Củng cố về cấu tạo một bài văn tả cảnh.
2. Rèn kĩ năng lập dàn ý, chuyển dàn ý thành một bài văn tả cảnh một cơn mưa.
3. Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II- đồ dùng dạy- học
- Vở luyện tập. Tranh ảnh.
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Trao đổi cả lớp
- GV đưa ra đề bài, HS đọc, xác định trọng tâm của đề.
Đề bài: Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Bầu trời như được giội rửa. ánh sáng dát vàng lên hoa lá. Không khí đầy hương thơm, chim chóc lích chích, véo von. Tất cả đều như có sức sống mới. Em đã từng được chứng kiến cảnh vật nơi em ở sau cơn mưa đẹp và đáng yêu như thế nào, hãy tả lại. 
HĐ2: Hướng dẫn HS lập dàn ý
- GV gợi ý, HS lập dàn ý nêu được một số ý cơ bản sau:
a) Mở bài: Giới thiệu trận mưa rào.
b) Thân bài:
- Tả bao quát cảnh vật sau cơn mưa.
- Tả chi tiết:
+ Cơn mưa diễn ra ở đâu? Khi nào?
+ Cảnh vật sau cơn mưa có gì khác với trước đó? (cây cối được giội rửa sạch sẽ, chim chóc ríu rít trên cành, mọi người lại ùa ra đường để tiếp tục công việc của mình).
c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về cơn mưa, về cảnh vật sau cơn mưa.
HĐ3: Thực hành:
- HS tiến hành lập dàn bài.
- Một số HS trình bày dàn ý.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi về bài làm: Về nội dung, cách dùng từ, viết câu, diễn đạt, chữ viết, trình bày bài.
HĐ4: HS luyện tập viết bài (tiết 2)
- GV lưu ý, nhắc nhở HS khi làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày bài của mình đã hoàn chỉnh, nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài. GV chấm một số bài, đánh giá bài viết.
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập, chuẩn bị giờ học sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Chiều Hoạt động tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần 3
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận thấy ưu nhược điểm của mình và bạn trong tuần 3.
- Có ý thức tự gác trong sinh hoạt tập thể, tinh thần phê và tự phê cao.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 4 tới.
II- Chuẩn bị
- Nội dung sinh hoạt
III- Các hoạt động chủ yếu
1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp
- Đạo đức.
- Học tập.
- Các nề nếp khác: TD, VS, hoạt động GDNGLL
2. Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ.
3. Các thành viên tham gia đóng góp ý kiến vào kết quả đánh giá của lớp trưởng và các tổ trưởng.
4. GV nhận xét, đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của HS:
a) Chuẩn bị đồ dùng học tập.
b) Đi học chuyên cần.
c) ý thức ra vào lớp. Truy bài.
d) Vệ sinh, văn nghệ,
5. GV và HS thảo luận đưa ra phương hướng hoạt động trong tuần 4 tới.
- Khắc phục mọi nhược điểm còn tồn tại trong tuần 3.
- Thực hiện tốt mọi hoạt động của trường và lớp đề ra về: Đạo đức, học tập, văn- thể- mĩ. Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được giao.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 3.doc