Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 9 (buổi chiều)

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 9 (buổi chiều)

Toán

$41. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

- Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.

- Hoàn thành bài tập 1; bài 2; bài 3 (a)

*HSKT có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Ê-ke, thước kẻ.

 HS: Đồ dùng học tập

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 9 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Toán
$41. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.
- Hoàn thành bài tập 1; bài 2; bài 3 (a)
*HSKT có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Ê-ke, thước kẻ.
 HS: Đồ dùng học tập
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: VBT của HS
	2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS quan sát
+ Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì?
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
+ Góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
- GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN Hoạt động 2: Luyện tập.
*Bài 1:T 50
+ Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra.
- Cho HS nêu miệng
*Bài 2:T 50
-Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
- GV chữa bài - NX
* Bài 3:
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
- Nhận xét giờ học
- VN ôn lại bài, làm BT
 A B
 C D
+ Hình ABCD là hình chữ nhật.
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
+ Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
+ Là góc vuông
+ Chung đỉnh C.
- HS nêu
- HS quan sát GV làm mẫu.
 C 
A O B 
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng 
- Nối tiếp nêu miệng kết quả.
a. Vuông góc.
b. Không vuông góc.
- HS khá, giỏi lên bảng nêu, lớp theo dõi.
a) ABAD; ADDC
b) AB koBC; BC koCD 
Tập đọc
$17. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
* MTR : - Giúp HS KT đọc được 1 đoạn của bài
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ bài học .
HS: SGK Tviệt 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra:
- Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Kết hợp với lỗi phát âm.
- Hướng dẫn giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu 
b. Nội dung:
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? 
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Nêu ý 1. 
+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. 
+ Em hiểu "thiết tha" ? 
+ Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về:
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
+ Của mẹ Cương?
+ Của Cương? 
+ Đoạn 2 ý nói gì? 
- Nêu nội dung chính của bài?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
+ Tìm giọng đọc?
- Cho HS đọc phân vai 
3. Củng cố - Dặn dò: :
- Nhắc nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc lướt đoạn 1
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ 
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ 
+ Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha 
+ Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong
gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm 
+ Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
+ Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. 
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. 
- HS nêu
*Nội dung: Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- 2 HS đọc tiếp nối
- HS đọc phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhận xét - đánh giá
-Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay...
Lịch sử
 $9. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Tự hào về truyền thống dựng nước & giữ nước của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ Việt Nam.
HS: SGK Lịch sử 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
+ Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung
Hoạt động 1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Cho HS thảo luận nhóm
+ Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- GV giải nghĩa các từ:
+ Hoàng: Hoàng Đế
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh
- Cho HS quan sát hình 2 và bản đồ
* Kết luận: GV chốt ý
Hoạt động 2: Cho HS lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
 - HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư), đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
+ Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng.
+ Đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình
- HS quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay
- HS trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu
- Lớp nhận xét
Thời gian/ các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống nhân dân
Làng mạc,đồng lúa bị tàn phá
Đồng ruộng trở lại xanh tươi người ngược xuôi buôn bán
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn bài + Cbị bài sau.
- HS đọc ghi nhớ.
Đạo đức
$9. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
* THTTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính.
* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh vẽ minh hoạ SGK (HĐ1 - tiết 1)
 HS: SGK đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
+ Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
2- Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu MĐ – YC bài học
b. Nội dung:
Hoạt động1: Tìm hiểu truyện“ Một phút”
- GV kể cho HS nghe truyện "Một phút" 
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào?
+ Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?
+ Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- Cho HS kể chuyện
- Cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút"
* Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- Cho các nhóm thảo luận
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
a) Học sinh đến phòng thi muộn. 
b) Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh?
c) Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? 
+ Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
* Kết luận: GV chốt ý.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3)
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
- Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Giáo viên chốt lại sau mỗi ý.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
* Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ.
3. Củng cố- Dặn dò
+ Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
+ Hằng ngày khi làm việc, học tập em sử dụng thời gian như thế nào? 
+ Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về nhà: 
+ Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân 
+ Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6)
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ.
- HS nghe kết hợp với quan sát tranh.
- 1 HS kể lại.
+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
+ Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết.
+ Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
+ Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ
- HS kể theo nhóm 3 - phân vai
- Thảo luận lời thoại.
- HS thực hiện đóng vai kể chuyện
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
- HS hình thành nhóm và nhận yêu cầu 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi.
 + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
+ Thời gian là vàng ngọc.
+ Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Thẻ đỏ ® tán thành.
- Thẻ xanh ® không tán thành.
- Học sinh bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
- HS giải thích trước lớp cả lớp trao đổi, thảo luận
+ Ý kiến đúng: a, c, d.
+ Ý kiến sai: b ; đ ; e.
- Học sinh đọc ghi nhớ
+ Cần p ... UYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU.
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Thương lượng.
- Đặt mục tiêu, kiên định.
III.CHUẨN BỊ:
 GV: Phiếu học tập cá nhân
 HS: Vở Tập làm văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra:
- Kể lại bằng lời truyện Ở Vương quốc Tương Lai.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu đề
- GV đọc - chép đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: 
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
=> KNS: Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định 
Hoạt động 2: Trao đổi trong nhóm
- Chia nhóm 2 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
=> KNS : Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực.
c) Trao đổi trước lớp
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV).
3. Củng cố – Dặn dò
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở Tập làm văn 
- HS đọc đề 
- 3 HS đọc.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
+ Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
- HS TL nhóm 2, 3.
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- HS thực hành
- 1 vài nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
Kĩ thuật
$9. KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Mẫu khâu, vật liệu để thực hành
 HS: Bộ đồ dùng kĩ thuật 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
+ Nêu cách khâu đột thưa ?
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học 
b) Nội dung:
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành khâu đột thưa
- Gọi HS nhắc lại cách làm
- Nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
- Hướng dẫn HS thực hành
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành 
- Hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Theo dõi, uốn nắn thao tác cho những học sinh còn lúng túng
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
 - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh
 - Tuyên dương những học sinh làm tốt
3-Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, kết quả học tập 
 - VN thực hành khâu, chuẩn bị bài sau.
-Hai HS nêu
 - Nhận xét
 - Hai học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác thực hiện:
Bước 1 :Vạch dấu đường khâu 
Bước 2 :Khâu đột thưa theo đường vạch dấu 
- Học sinh lắng nghe
- Lấy dụng cụ thực hành
- Học sinh thực hành
- Tất cả trưng bày sản phẩm
- Học sinh lắng nghe
- Tự kiểm tra đánh giá chéo
- Nhận xét 
Địa lý
$9. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, âm sản, nhiều thú quý
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng
- Mô tả sơ lược đặc điếm sông ở Tây Nguyên: cá nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng). rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô)
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
*BVMT:
 Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 + Trồng trọt trên đất dốc
 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
 - Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
 * SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng
II. CHUẨN BỊ:
 GV- Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
 HS- SGK Địa lí 4
 Hình thức tổ chức :cá nhân ,nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên?
2- Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Nội dung:
1. Khai thác sức nước.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
+ Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên?
+ Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì?
+ Ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng?
- Cho HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện trên bản đồ. 
+ Cho biết nó nằm trên con sông nào?
* Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đ khiến cho cc lịng sơng lắm thc nhiều ghềnh, l điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thuỷ điện như Y-a-ly
2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
 Hoạt động 2: Cả lớp
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? 
+ Tại sao có sự phân chia như vậy?
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
- Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. 
+ Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
+ Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay như thế nào?
+ Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
+ Thế nào là du canh du cư?
Kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa mưa, mùa khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng TN cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường, con người
+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
=> HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.
* Bài học: (SGK):T93
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
+GD: Trồng rừng và ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước.
- VN học và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát
+ Các con sông chính: Xê Xan; sôngBa , sông Đồng Nai.
+ Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người.
+ Nhà máy thuỷ điện Y-a-li
- HS chỉ trên bản đồ.
+ Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan.
- 1 - 2 HS nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
+ Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.
+ Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt.
+ Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ
- Lớp quan sát hình SGK
+ Gỗ được khai thác ® xưởng cưa xẻ® xưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ.
+ Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người
+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. 
+ Không định cư tại 1 nơi, nay đây mai đó
- 3 ; 4 học sinh nhắc lại.
+ Khai thác hợp lý. Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư.
+ Chúng ta cần phải bảo vệ rừng, khai thác hợp lí, trồng lại rừng những nơi đã mất. 
An toàn giao thông
BÀI 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN 
I. MỤC TIÊU:
- HS giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
- Biết căn cứ vào múc độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đi đến nơi nào khác.
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đi tới trường.
- Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
Một phiếu có ghi nội dung thảo luận. Băng dán.
Sơ đồ vẽ trên giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài của tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Lựa chọn đường an toàn.
- GV: Chia lớp thành nhóm, yêu cầu các nhóm lựa chọn theo sự hiểu biết của mình.
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Con đường như thế nào gọi là con đường
An toàn
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 2: Con đường chưa an toàn.
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận.
 - GV gọi các nhóm trình bày.
+ Con đường như thế nào là đường chưa an toàn?
- GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Hoạt động hổ trợ.
- GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường, xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn.
- GV gọi HS lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc cùng đường nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS nhặc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hiện và học bài, chuẩn bị bài: Giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ Con đường an toàn là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt có kẽ phân chia cá làn xe đạp, có các biển báo giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường. 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV 
- Đại diện trình bày.
+ Đường ngõ hẹp, xe máy và người đi chung đường, có nhiều hàng quán.
+ Đường đi qua chợ, khu đông dân cư có nhiều ngõ nhỏ đi ra đường chính.
 + Ngã tư không có vạch đi bộ qua đường và không có đèn tín hiệu giao thông.
- HS thực hiện.
- HS lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc cùng đường nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi chieu lop 5.doc