Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 13

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 13

Tập đọc

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

 Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.

 - Từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố,

 - Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
	Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.
	- Từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố, 
	- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài.
? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ.
Cho thấy:
+ Bạn nhỏ là người thông minh?
+ Ban nhỏ là người dũng cảm?
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
? ý nghĩa:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?
- Hơn choc cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sữ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc  gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.
- Vì bạn hiểu rừng là tài sản chunh ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
	- Học sinh tự giác ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (61)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá.
? Học sinh đặt tính- tính.
Bài 2:? Học sinh làm cá nhân.
? Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; 
? Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; 
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu qui tắc.
a) 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 265307
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
- Học sinh làm, chữa bài:
 Giá tiền 1 kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
 Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7 700 x3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là:
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số: 11 550 đồng
- Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c 
và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
g (a + b) xc = a xc + b xc
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
	Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
kính già yêu trẻ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già?
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Đóng vai.
Bài 2: Mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
Bài 3, 4: sgk
Kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi.
- Ngày dành cho trẻ em.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi.
- Tổ chức dành cho trẻ em.
- Nhóm thảo luận đ đại diện nhóm thể hiện:
a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó đưa em đến đồn công an. Nếu ở gần nhà có thể đưa em bé về nhà.
b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết trả lời một cách lễ phép.
- Học sinh làm nhóm đ Đại diện nhóm trình bày.
- Ngày 1/10
- Ngày 1/6
- Hội người cao tuổi.
- Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.	 - Học sinh thảo luận nhóm đ lên trình bày.
Giáo viên kết luận: Phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dận tộc là:
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- áp dụng bài học trong cuộc sống.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Kể lại một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
	- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
	- Biết ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Đê bài.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường?
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: (sgk)
Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc thầm gợi ý trong sgk.
- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mìn chọn.
	c) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhom. (từng cặp)
- Đại diện nhóm thi kể.
- Lớp nhận xét và đánh giá
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành.
	- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Lưu ý học sinh thực hiện phép tính.
3.3. Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho học sinh tính rồi chữa.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa
3.4. Hoạt động 3: Làm phiếu.
- Phát phiếu học tập cho học sinh làm rồi chữa.
- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 4: Phân nhóm.
- Phân vị trí các nhóm.
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
1. Bài 1: 
Đọc yêu cầu bài 1.
b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 
 = 42
hoặc:
 (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3.
a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
 = 4,7 x 1 
 = 4,7
b) 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 x 9,8
 = 1 = 6,2
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh tự tóm tắt và giải
 Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Cách 1: 
 6,8 m vài nhiều hơn 4 m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
Cách 2:
 Mua 6,8 m vải hết số tiền là:
15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
	4. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. 	- 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Nhôm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
	- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm.
	- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
	- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Bài mới:	
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách, tranh ảnh.
- Cho học sinh tự giới thiệu với nhóm mình các thông tin và tranh ảnh về nhôm.
" Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm cơ của nhiều hộp; làm khung cửa và 1 số bộ phận của phương tiện giao thông như ô tô, tàu thuỷ.
2.3. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- Giáo viên đến từng nhóm giúp đỡ.
- Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
2.3. Hoạt động 3: Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Chấm bài.
- Chữa
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Học sinh quan sát và phát hiện 1 số tính chất của nhôm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận.
- Nhóm khác bổ xung, nhận xét.
Nhóm
Nguồn gốc
Có ở quặng nhôm
Tính chất
- Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
	(Phan Nguyên Hồng)
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
	2. Hiểu các ý nghĩa chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh rừng ngập mặn trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Vườn chim”
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng ngập mặn.
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
1. Nêu nguyên nhân và hiệu quả của việc phá rừng ngập mặn.
2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
- Tóm tắt nội dung chính.
" Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Một hoặc 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh quan sát ảnh minh hoạ sgk.
- Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.
+ Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,  làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn.
+ Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói bỏ, bị vỡ khi có gió, bão, 
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.
- Học sinh đọc lại
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi đọc đoạn văn.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Chia 1 số thập phân cho 1 sô tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
	- Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 
(trong làm tính, giải toán)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên..
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: để dẫn tới phép chia: 8,4 : 4 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn cách chuyển về phép chia 2 số tự nhiên để học sinh nhận ra: 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- Giáo viên hướng dẫn đặt tính rồi tính để có: 8,4 : 4 = 2,1
- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia: 
8,4 : 4 = ? 
b) Giáo viên nêu ví dụ 2:
- Thực hiện như ví dụ 1:
c) Quy tắc: (sgk)
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Học sinh làm vở.
- Giáo viên chấm chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên tóm tắt rồi giải:
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
8,4 m = 84 dm
21 dm = 2,1 m
- Đặt tính
- Tính: + chia phần nguyên ()8 của số bị chia (8,4) cho số chia (4).
+ Viết dấu phảy vào bên phải 2 ở thương.
+ Tiếp tục chia: Lấy chữ số 4 ở phần thập phân của số bị chia để tiêp tục thực hiện phép chia.
- Học sinh tự đặt tính, tính, nhận xét.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh tự làm vào vở rồi chữa.
- Nhắc lại cách thực hiện từng phép tính.
a) 5,28 : 4 = 1,32
b) 95,2 : 68 = 1,4
c) 0,36 : 9 = 0,04
d) 75,52 : 32 = 2,36
 a) b) 
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm vở.
Tóm tắt:
3 giờ: 126,54 km
1 giờ: ?
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số: 42,18 km.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
	Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- 2 đ 4 học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh đọc gợi ý sgk.
- 1đ 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn.
Giáo viên nhận xét: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.
+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay.
- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
	Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về Quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
	- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng ghi viết 1 đoạn bài 3b.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nhận xét.	- 2, 3 bạn đọc kết quả bài 3.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm đôi.
- Gọi nối tiếp vào vai lên trình bày.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm lớn.
- Phát phiếu học tập.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Chấm vở.
- Giáo viên treo bảng phụ.
Chốt lại.
- Kết luận: Sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ nếu không đúng chỗ, đúng lúc sẽ gây tác dụng ngược lại.
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài- Thảo luận- trình bày.
a) nhờ  mà.
b) không những  mà còn.
Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm.
a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt  nên ven biển các tỉnh như  đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh  đều có phong trào ngập mặn mà rừng ngập mặn còn 
Bài 3: - Học sinh đọc bài mình.
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai.
Câu 7: Cũng vì vậy cô bé 
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé.
- Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
	- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 
+ Ví dụ: 213,8 : 10 = ?
 213,8 : 10 = 21,38
- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào?
+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
 89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,  ta làm như thế nào?
g Quy tắt (sgk)
+ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh đặt tính và tính.
- Học sinh trả lời
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38
- dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số.
- Học sinh làm tương tự như trên.
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm.
a) 	43,2 : 10 = 4,32 	0,65 : 10 = 0,065 
432,9 : 100 = 4,32 	13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 	23,7 : 10 = 2,37	2,07 : 10 = 0,207	
	2,23 : 100 = 0,0223	999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính?
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
* Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100,  ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; 
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm.
b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876
Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh làm vở lên chữa.
Giải
 Số gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn)
 Đáp số: 483,523 tấn
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
Địa lí
Công nghiệp (Tiếp)
I. Mục đích: Học xong bài này giúp cho học sinh.
	- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố 1 số ngành công nghiệp nước ta.
	- Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp.
	- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	- Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
3. Phân bố các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Em hãy tìm những nới có các ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
? Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
4. Các trùng tâm công nghiệp lớn của nước ta.
* Hoạt động 2: làm việc nhóm.
? Vì sao các ngành công nghiệp dệt may và thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển?
? Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta?
? Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời.
- Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít có nhiều ở nơi có khoáng sản.
- Ngành công nghiệp nhiệt điện, thủy điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và gần nơi có than và dầu khí.
- Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 để trả lời câu hỏi.
- Vì những nơi có nhiều lao động nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc.
- Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An.
- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai.
- Học sinh đọc lại. 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13 lop 5.doc