TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS : - Rèn kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Củng cố biẻu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tuần 26 Ngày soạn :26.1.2010 Ngày giảng :Thứ hai, ngày ......... Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Rèn kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Củng cố biẻu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS kể liền một mạch các hoạt dộng của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài tập 2a. - Hỏi: Hà đến trường lúc mấy giờ? Toàn đến trường lúc mấy giờ? - Hỏi: Bạn nào đến sớm hơn? - Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Tương tự với phần b. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Em điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? - Trong 8 phút em làm được những gì? - Tương tự với ý b, c 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà thực hành xem đồng hồ và chuẩn bị bài học sau. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. - Một số cặp HS trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng thú để xem voi. Sau đó vào lúc 9giờ 15phút đên chuông xem hổ. 10giờ 15phuút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và đến 11 giờ thì tất cả cùng ra về. - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi. - Hà đến lúc 7 giờ, Toàn đến lúc 7giờ 15phút. - HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ và 7giờ 15phút và gắn lên. - Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn. - Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - Điền giờ vì 8 phút là quá ít. Chúng ta cần ngủ từ đêm đế sáng. - Đánh răng, rửa mặt, xếp sách vở Đáp án: b- Điền phút c- Điền phút. Toán t.h: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về biểu tượng thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hàng ngày. - Biết xem giờ đúng và giờ kim chỉ phút vào số 3, số 6. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi 2 hs lên thực hành quay kim đồng hồ và nói rõ giờ phút. 2. HS thực hành làm bài Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, 6, 12 - Gọi hs đọc các câu hỏi của bài - YC hs quan sát các hình và các giờ trên mặt đồng hồ. - YC đọc các câu hỏi, thảo luận theo cặp các câu hỏi và trả lời. - Hỏi thêm( dành cho hs khả giỏi) + Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? Bài 2:Củng cố biểu tượng về thời điểm. - YC hs đọc đề, phân tích đề - YC hs nối tiếp nhau làm bài miệng - Nhận xét cho điểm. Bài 3:HS biết ước lượng thời gian chính xác cho một số hoạt động. - Gọi 1 hs đọc đề bài. - YC hs làm bài vào vở - Gợi ý hs làm bài + Em điền giờ hay phút vào câu a vì sao? +Trong 8 phút em có thể làm được gì? + Em điền giờ hay phút vào câu b vì sao? + Còn câu c em điền giờ hay phút hãy giải thích cách điền của em? - Nhận xét cho điểm h/s. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - 1 hs đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp thực hiện theo yc. - Thảo luận nhóm đôi và đưa ra phương án trả lời tất cả các câu hỏi liền mạch. + Thời gian là 45 phút. - 1 hs đọc đề, lớp đọc thầm. Thảo luận theo nhóm đôi ý a, b về cách phân tích đề. - Nối tiếp nhau nêu kết quả sau khi thảo luận. Đ/A: Hà đến sớm hơn và sớm hơn 15 phút. - Thực hiện theo yc. - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân + Điền giờ vì mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ không điền phút vì 8 phút là quá ít. + Đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở + Điền phút vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian làm các việc khác. - Tự trả lời ý c. Tập đọc: Tôm Càng và Cá Con I Mục tiêu - HS hiểu nghĩa các từ: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc đúng. - Biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ chép sẵn câu khó III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc + Đọc mẫu - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc + Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn. - Gv chia bài thành 4 đoạn. - Hướng dẫn HS đọc câu dài khó. Chào Cá Con// bạn cũng ở sông này sao?// Chúng tôI cũng sống ở dưới nước/ như nhà Tom các bạn.// Có loài cá sống ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// - Nắc nỏm có nghĩa là gì? Đoạn 2 và 3, 4: Tương tự + Thi đọc + Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 3 3-Tìm hiểu bài: - Gọi HS khá đọc lại toàn bài. + Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông? + Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? + Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? + Đuôi của cá con có tác dụng gì? + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? + Tôm Càng có thái độ như thế nào đối với Cá Con? + Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? + Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? + Con thấy Tôm Càng có gì đáng yêu? - GV tóm lại: Tôm Càng rất thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bvạn. 4. Luyện đọc lại - yêu cầu HS đọc theo vai. - Gọi HS nhận xét. GV tuyên dương HS đọc tốt. C. Củng cố dặn dò. - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà. Về kể lại truyện cho người thân nghe. - 2 hs đọc bài Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. *vật lạ, óng ánh, trân trâ, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó , phục lăn, vút lên, đỏ ngàu, - 6 HS đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho hếtbài. - HS dùng bút chì để phân chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu dến ...ở biển cả. Đoạn 2: Tiếp theo đến .phục lăn. Đoạn 3tiếp theo đến bỏ đi. Đoạn 4: Còn lại - HS luyện đọc câu dài và khó. - HS luyện đọc đoạn 1. - Nghĩa là khen liên tục không ngớt và tỏ ý thán phục. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Đọc trong nhóm. + Các nhóm cử người thi đọc. + cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - 2 em đọc. Lớp đọc thầm. + Tôm Càng đang tập búng càng. + Con vật thâm dét, trên đầu có 2 mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. + Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “ Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôI cũng sống ở dưới nước như họ nhà Tôm các bạn, + Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. + Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. + Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. + Tôm Càng búng càng, vọt tới xô bạn vào một ngách đá nhỏ. + Tôm Càng rất dũng cảm. Tôm Càng lo lắng cho bạnn. Tôm Càng rất thông minh. HS tự phân vai đọc lại truyện theo vai. - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn, không sợ nguy hiểm. Chính tả Vì sao cá không biết nói? I. Mục tiêu - HS chép lại đoạn truyện: Vì sao cá không biết nói? Làm bài tập chính tả phân biệt r/d. - Chép đúng đoạn truyện, làm đúng bài tập. - Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng - Bảng phụ chép đoạn viết và bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ sau: cái chăn, co trăn, cá trê, chê bai. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn tập chép * GV đọc bài chính tả. - Hỏi: Câu chuyện kể về ai? Việt hỏi anh điều gì? - Lân trả lời em như thế nào? Câu trả lời có gì đáng cười? - Câu chuyện có mấy câu? - Nêu dấu câu được viết trong bài? -Yêu cầu HS tìm từ khó luyện viết. - Yêu cầu chép chính tả, GV bao quát HS viết bài. - Cho HS soát lỗi. c- Bài tập thực hành Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày bài làm của mình trước lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. 3. Củng cố, dặn dò - Theo em vì sao cá không biết nói? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà. - 1 HS đọc lại - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. Việt hỏi anh: Vì sao cá không biết nói? - Lân trả lời: Em hỏi có nói được không? - Có 5 câu: - Dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu chấm. - Đọc viết các từ: Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn... - Mở vở viết bài - Soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. a.Điền vào chỗ trống r/ d. - HS làm bài vào vở. Đáp án: Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực . - Tự trả lời theo ý hiểu. ====================***********========================= Ngày soạn : 27.1.2010 Ngày giảng : Thứ ba, ngày. Toán Tìm số bị chia I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại. - Làm thành thạo các dạng toán trên. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - HS thực hành đọc giờ trên đồng hồ. + 10 giờ 15 phút + 16 giờ 30 phút. - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học a-Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu của itết học. - Ghi bảng tên bài học. b. Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Gắn bảng 6 hình vuông thành hai hàng và nêu bài toán 1. - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng của bài toán. - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên. - Gắn bảng tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính - Yêu cầu thực hiện bài toán 2 tương tự bài toán 1. - Rút ra quan hệ giữa phép nhân và chia. - Yêu cầu đọc 2 phép tính vừa lập. - Gv hỏi: + Hỏi trong phép tính 6: 2 = 3 thì 6 gọi là gì? + Trong phép nhân 3 2 = 6 thì 6 gọi là gì? -3 và 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 - Kết luận: Trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia. c. Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết - Viết bảng x : 2 = 5 - GV yêu cầu HS đọc phép tính trên. - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trên. - Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm x. - Vậy x bằng mấy? - GV hỏi: Tại sao em tìm được x = 10? - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán. - Kết luận: Vậy muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia . d. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Củng cố mối quan hệ phép chia và phép nhân. - Gọi HS đọ ... ch tìm số bị chia trong phép chia. - Rèn kĩ năng tìm số bị chia và giải bài toán có lời văn.Tính độ dài đường gấp khúc. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - HS nêu quy tắc tìm số bị chia và cho ví dụ. - GV nhận xét chco điểm. 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tìm x x : 2 = 4 x : 3 = 6 x : 4 = 2 - Yêu cầu HS đọc đề, nêu miệng cách tìm số bị chia. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét cho điểm. Bài 2: Tìm X (Dành cho HS khá giỏi x - 5 = 25 x- 4 = 35 x- 3 = 32 x : 5 = 3 x : 3 = 4 x : 3 = 3 Yc HS nhận xét hai phép tính cột 1 - Yêu cầu nêu tên gọi của phép tính 1 và 2. - Yêu cầu nêu cách tìm số bị chia và số bị trừ. - Gọi 3 HS lên bảng. lớp làm vào vở. Bài 3: Có một số cái bánh chia đều cho 4 em, mỗi em được 5 chiếc bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? - Yêu cầu HS đọc đề , phân tích đề - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 3.Củng cố- dặn dò - Đọc đề và nêu cách tìm số bị chia - Thực hiện làm bài x : 2 = 4 x : 3 = 6 x : 4 = 2 x = 4 2 x = 6 2 x = 2 4 x = 8 x = 12 x = 8 - Đọc đề và nhận xét: +Cột 1 có hai phép tính phép tính 1 là tìm số bị trừ. phép tính 2 là tìm số bị chia. + Nhiều HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của hai phép tính. + Thực hiện theo yêu cầu - Làm bài. - Thực hiện theo yêu cầu - HS làm bài cá nhân Bài giải 4 em có số chiếc bánh là: 5 4 = 20( Chiếc bánh) Đáp số: 20 chiếc bánh. Toán t.h: Bài 124 Hoạt động dạy Bài 1: Tìm x Yêu cầu hs làm bài Nhận xét Bài 2: tìm y Yêu cầu hs làm bài Nhận xét Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán Yêu cầu hs làm bài Nhận xét Hoạt động học x : 3 = 4 x : 5 = 1 x = 4 x 3 x = 1 x 5 x = 12 x = 5 y - 3 = 2 y = 2 + 3 y = 5 Bài giải Số dưa chuột có tất cả là : 4 x 5 = 20 ( quả ) Đáp số : 20 quả Tập đọc Sông Hương I. Mục tiêu - HS hiểu nghĩa các từ: Sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho Huế và tình yêu tác giả dành cho Huế. - Rèn kĩ năng đọc đúng, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Biết yêu quý cảnh đẹp của đất nước. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Tôm Càng và Cá Con và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc + Đọc mẫu + Luyện phát âm - Đọc mãu và yêu cầu HS đọc các từ khó từ dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + Thi đọc giữa các nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu baì. - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào? - Do đâu sông Hương có sự thay đổi như thế? - Vào những đêm trăng sông Hương thay đổi như thế nào? - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho thành phố Huế? 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà. - 2 HS đọc bào và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS theo dõi. - 6 HS đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lung linh, trong lành, - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho hếtbài. - HS nối tiếp nhau đọc đọc đến hết bài. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4 HS + Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc từng khổ, đọc toàn bài. - Thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Dòng sông là một dòng trăng lung linh dát vàng. - Do ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phôs nột vẻ êm đềm. ===================************================== Ngày soạn : 29.1.2010 Ngày giảng : Thứ năm, ngày......... toán Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác I. Mục tiêu - HS bước đầu nhận biết được chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con các phép tính sau: Tìm x x : 3 = 5 x : 5 = 2 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác. - Vẽ bảng hình tam giác như SGK, yêu cầu HS đọc tên hình tam giác. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên các đoạn thẳng có ở hình tam giác. - Hình tam giác có mấy cạnh, là những cạnh nào? - Yêu cầu HS nêu độ dài của từng đoạn thẳng và nêu độ dài các cạnh. - Tính tổng độ dài cạnh AB, BC, CA - GV kết luận: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác. b- Giới thiệu về cạnh, chu vi hình tứ giác. Giới thiệu tương tự hình tam giác. c. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề và nêu yc của đề. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét bạn làm bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề. - Gọi 1 HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài 3: - Yêu cầu HS thực hành đo các cạnh của hình tam giác trong SGK. Sao đó yêu cầu HS làm bài vào vở 3. Củng cố, dặn dò - Quan sát các hình tam giác, đọc: Hình tam giác ABC. - Nhiều HS nêu tên các đoạn thẳng(đoạn thẳng AB, BC, CA). - Có 3 cạnh là : Cạnh AB, BC, CA - AB = 3cm; BC = 5cm; CA = 4cm. - 3cm + 5cm + 4cm = 12cm. - Nhắc lại kết luận. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tính chu vi hình tam giác - Tính tổng độ dài các cạnh. - Thực hiện làm bài VD: b) Chu vi hình tam giác là 20 + 30 + 40 = 90 (dm) Đáp số: 90 dm. - Tính chu vi hình tứ giác - Làm bài: VD: a)Chu vi hình tứ giác là 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số: 18 dm - HS thực hành đo và làm bài: Chu vi hình tam giác là 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Luyện từ và câu Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? I. Mục tiêu - Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm:sông biển - Thực hành đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn BT1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học. - Ghi bảng tên bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm các từ có tiếng biển phù hợp với mỗi nghĩa sau: a, Các loài cá sống ở biển:............................ b, Phương tiện dùng để đi lại, chuyên chở hàng hoá trên biển:................ c, Nơi sâu nhất của biển:.............. d, Phần tiếp giáp của biển và đất liền:................ - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Gọi HS nêu kết quả từng phần - GV chốt đáp án đúng. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu sau: a, Bé thích biển vì biển cũng trẻ con như bé. b, Chúng ta cần bảo vệ cá heo vì đây là một loài cá quý của biển. c. Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương làm vợ. - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhắc HS trung bình và yếu không làm phần c - Gọi HS lên bảng, hướng dẫn HS chữa từng câu - GV lưu ý cho HS cách trình bày câu hỏi: viết hoa chữa cái đầu câu, cuối câu đặt dấu hỏi chấm. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc, xác định yêu cầu. - Hoạt động nhóm - Nêu kết quả Đáp án: cá biển - tàu biển - đáy biển - bờ biển - HS làm vở - 3 HS lên bảng chữa bài VD: Vì sao bé thích biển? hoặc : Bé thích biển vì sao? Tiếng việt .th: Luyện từ và câu Hoạt động dạy Xếp tên các loài cá trong tranh vẽ vào một trong hai nhóm: A, cá nước mặn : B, cá nước ngọt - Nhận xét 2. Ngoài loài cá , em còn biết những loài nào sống dưới nước. - Nhận xét 3. Yêu cầu hs làm bài Nhận xét Hoạt động học cá heo, cá thu cá trê, cá chép, cá diếc Tôm, cua, ốc, hến... Hs làm bài ======================************====================== Ngày soạn : 30.1.2010 Ngày giảng: thứ sáu, ngày......... Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. Mục tiêu - HS biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. Trả lời câu hỏi thành đoạn văn nói về biển. - Rèn kĩ năng quan sát, viết đoạn văn. - HS có ý thức đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hàng ngày II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đúch và yêu cầu của tiêt học. - Ghi bảng tên bài học b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: Nói lời đáp của em. - GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp. - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thựuc hành, - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2. Viết đoạn văn tả cảnh biển. - GV trao tranh - Tranh vẽ cảnh gì? - Sóng biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên trời có những gì? - Cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS đọc bài. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà xem và sửa lại bài viết. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi (bài 3 – Tuần 25). - HS đọc yêu cầu và các tình huống. - Từng cặp HS thực hành: HS1: Đọc tình huống. HS 2: Nói lời đáp lại. a. Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay. b. Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá. Cháu cảm ơn cô. c. Hay qua. Cởu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. Sóng biển xanh như dềnh lên/ sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Cánh buồm đang lướt sóng, hảI âu chao lượn. - Mặt trời đang dần nhô lên, nhyững đám mây trôI nhè nhẹ. - HS viết đoạn văn vào vở theo yêu cầu của GV. - Vài HS đọc cả đoạn văn. Tiếng việt .th: Tập làm văn Hoạt động dạy Viết lại lời đáp của em trong các tình huống sau: Em quên chiếc mũ trong lớp , quay vào lớp để lấy. Bạn Hương đã cầm mũ ra đưa cho em nói : ‘ Mũ của bạn đây” Em nhờ bạn sang giảng giúp em bài toán khó. Bạn nhận lời ‘ ừ , tớ sẽ sang ngay” 2 . quan sát tranh bài Sông Hương và trả lời các câu hỏi: A, tranh vẽ cảnh gì ? B, Trên dòng sông Hương có những gì? - Nhận xét Hoạt động học Cảm ơn bạn nhé!Mình cũng đang định vào lấy mũ. Cảm ơn bạn, tí bạn sang nhé! Tranh vẽ cảnh sông Hương - Trên sông có hình ảnh in bóng của cây cầu trang Tiền, và hình ảnh hoa phượng/ Sinh hoạt : Tổng kết tuần 26 1.Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu lớp trưởng nhận xét tình hình lớp trong tuần qua - ưư điểm - Nhược điểm - Nêu tên cụ thể những em đã và chưa cố gắng 2. Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng nhận xét tình hình chung của tổ mình trong tuần vừa qua. 3 . ý kiến của các em trong lớp 4. Giáo viên nhận xét chung trong tuần. 5. Phương hướng cho tùân tới
Tài liệu đính kèm: