Tập đọc . Tiết 33
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG( Trường Giang – Ngọc Minh)
( GDBVMT : Gin tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
* GD học sinh : Ơng Phn Ph Lìn xng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thnh tích gip đỡ bà con thơn bản lm kinh tế giỏi m cịn nu cao tấm gương sang về bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp
II. Đồ dùng dạy – học :+ GV: Giấy khổ to.+ HS: Bài soạn.
Tập đọc . Tiết 33 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG( Trường Giang – Ngọc Minh) ( GDBVMT : Gián tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng 3. Thái độ: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng . * GD học sinh : Ơng Phàn Phù Lìn xùng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi khơng chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thơn bản làm kinh tế giỏi mà cịn nêu cao tấm gương sang về bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp II. Đồ dùng dạy – học :+ GV: Giấy khổ to.+ HS: Bài soạn. III . Các hoạt động dạy – học : | A. Kiểm tra bài cũ : HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài GV nhận xét, cho điểm từng HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ngu Công là nhân vật trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở Việt Nam cũng có một người được so sánh với ông. Người đó là ai ? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công ? Các em cùng học bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS . - 1 HS đọc phần chú giải . - HS luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc toàn bài . GV đọc mẫu . b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - GV chia HS thành nhóm, yêu cầu + Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị . + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao . + Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn . + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói + Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng . + Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu . + Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó . +Câu chuyện giúp em hiểu muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, dám làm . - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng . + Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn . * GV kết luận : Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi, . Ông được Chủ tịch nước khen ngợi khơng chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thơn bản làm kinh tế giỏi mà cịn nêu cao tấm gương sang về bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp - Đoạn 1 : Từ đầu . trồng lúa . Đoạn 2 : tiếp đó .. trước nữa . Đoạn 3 : phần còn lại . HS trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK . + Thảo quả là cây gì ? + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? + Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Em hãy nêu nội dung chính của bài . * Ngay nay chung ta cần làm gì để bảo vệ dịng nước thiên nhiên và bảo vệ mơi trường xung quanh chúng ta ? - HS trao đổi – trả lời c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay . Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 : + Treo bảng phụ . Đọc mẫu . + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò : Toán . Tiết 81 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài tập toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm . 2. Luyện tập : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính . * Bài 2 : - GV cho HS đọc đề và làm bài . * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán . - HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn HS kém làm bài . 1/ 216,72 : 42 = 5,16 1 : 12,5 = 0,08 109,98 : 42,3 = 2,6 2/ a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 ´ 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 3/ Bài giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 ´ 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a) 1,6% b) 16129 người 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Luyện từ và câu . Tiết 33 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu : Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm . Xác định được : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn . Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ cho sẵn . II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ . Bút dạ và 4 – 5 tờ giấy khổ to . III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của BT3 . HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở BT 1a . GV nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập về : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa . 2. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài . - HS tìm thêm từ, GV ghi nhanh lên bảng . + Từ đơn : hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn .(nhà, bàn, ghế,) + Từ ghép : cha con, mặt trời, chắc nịch (thầy giáo, học sinh, bút mực, ) + Từ láy : rực rỡ, lênh khênh (chăm chỉ, cần cù, long lanh,) 2/- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài Từ nhiều nghĩa . Từ đồng nghĩa . Từ đồng âm . 3/ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh - Yêu cầu HS tự làm bài và sửa bài . nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi . + Từ đồng nghĩa với từ dâng : tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa, + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, 4/ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . a) Có mới, nới cũ . b) Xấu gỗ, tốt nước sơn . c) Mạnh dùng sức, Yếu dùng mưu . 1/ - Yêu cầu HS tự làm bài . * Bài 2 : - HS làm việc theo cặp . * Bài 3 : * Bài 4 : - HS tự làm bài và sửa bài . 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học . Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học và chuẩn bị ôn tập về các kiểu câu đã học Toán . Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về . Chuyển các hỗn số thành số thập phân . Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân . Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm . Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . II. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng làm bài . HS dưới lớp theo dõi, nhận xét . GV nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập chung về số thập phân . 2. Luyện tập : * Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề và yêu cầu cả lớp tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân . * Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề toán, hướng dẫn HS nắm cách giải . - HS làm bài và sửa bài . 1/ 4 = 4,5 3 = 3,8 2 = 2,75 1 = 1,48 2/ a) x ´ 100 = 1,643 + 7,357 x ´ 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 3/ Bài giải (cách 1) Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% (lượng nước trong hồ) Bài giải (cách 2) Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% (lượng nước trong hồ) 3. Củng cố – dặn dò : GV tổng tiết học . Dặn dò HS về ... Học sinh giải. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 * Bài 3 : 5 000 000 đồng . 10 000 000 đồng . c)15 000 000 đồng 3/ Các nhóm tự tính nêu kết quả. Học sinh sửa bài. 3. Củng cố – dặn dò : Dặn học sinh xem bài trước ở nhà. Chuẩn bị: “Hình tam giác” Kĩ thuật . Tiết 17 THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục tiêu : HS cần phải . Liệt kê được tên 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà . Nêu được tác dụng và sử dụng 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà . Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. Đồ dùng dạy – học : Tranh ảnh minh họa 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà . Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô,tấm, đỗ tương,vừng,thức ăn hỗn hợp,) Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS . III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu về thức ăn để nuôi gà . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . - HS đọc nội dung mục 1 (SGK) . + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? + Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? + Cần nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng . + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà .Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - HS quan sát hình 1 SGK, nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà . - Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà . - HS đọc nội dung mục 2 SGK. + Có 5 nhóm thức ăn : bột, đạm, khoáng, vitamin và thức ăn tổng hợp. Trong các nhóm thức ăn trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm thức ăn khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà (riêng nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng chỉ cho gà ăn một lượng rất ít) . - HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà . + Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn . Phiếu học tập Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường . Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng Nhóm thức ăn cung cấp vitamin Nhóm thức tổng hợp 3. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị tiết sau . Tập làm văn . Tiết 33 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh đọc bảng thống kê . - Giáo viên nhận xét và cho điểm . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trả bài văn tả người . 2. Trả bài viết : * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp . -Đọc lại đề bài . -Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp . -GV thông báo điểm số cụ thể . + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong . - Lớp nhận xét . - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Xác định sai về mặt nào . - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi . Cả lớp nhận xét . * Hoạt động 3: Củng cố . - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay . - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình . - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo . 3. Củng cố – dặn dò : Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đoạn thơ . Chuẩn bị: “ Ôn tập ” . Toán . Tiết 85 HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. - Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác . 2. Kĩ năng:- Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về các đặc điểm của hình tam giác . 2. Giảng bài : v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. - GV cho HS vẽ hình tam giác. - HS tổ chức nhóm. - Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. - Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. - GV giới thiệu đáy và đường cao. - GV thực hành vẽ đường cao. A A C B B P - Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Q O + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q - Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. - Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. - Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. v Hoạt động 2 : Luyện tập . * Bài 1 : -Hình ABC : + Ba góc : A, B, C + Ba cạnh : AB, BC, CA . -Hình EDG : + Ba góc : E, D, G + Ba cạnh : ED, DG, GE. -Hình KMN : + Ba góc : K, M, N + Ba cạnh : KM, MN, NK . * Bài 2 : -Hình ABC : Đáy : AB, đường cao : CH . -Hình DEG : Đáy : EG, đường cao : DK . -Hình ABC : Đáy : AB, đường cao : CH . 1/- HS đọc đề và tự làm bài . 2/- HS đọc đề và tự làm bài . 3.Củng cố – dặn dò : Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Luyện từ và câu . Tiết 34 ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về câu hỏi, câu hỏi, câu cảm, câu khiến 2. Kĩ năng: - HS biết đặt các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh đọc bài văn. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em cùng ôn tập về các kiểu câu, luyện tập thực hành để xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu . 2. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập . - HS trao đổi và làm bài vào giấy khổ to . (2 câu hỏi, 8 câu kể, 2 câu cảm và 1 câu khiến) * Bài 2 : - GV nêu : + Các em đã biết những kiểu câu kể nào ? - GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể - GV nhận xét và bổ sung . - HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN . 3. Củng cố – dặn dò : Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiết 6”. Khoa học: THI KIỂM TRA CUỐI HKI SHCN. Tiết 17 TUẦN 17 I. Mục tiêu : - Ổn định tổ chức lớp . - Đánh giá tình hình tuần qua . - GDHS tính kỉ luật, đồn kết . II. Các hoạt động sinh hoạt : Ổn định tổ chức lớp . - Tiếp tục củng cố ban cán sự lớp . - Các tổ trưởng sắp xếp lịch trực nhật cụ thể hơn . 2. Đánh giá tình hình tuần qua : a) Báo cáo và nhận báo cáo : Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ . Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua . Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . b) Tuyên dương và trách phạt : GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua . GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào . Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 3. Nhiệm vụ cho tuần sau : - Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , nghỉ sinh hoạt đội. - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp . Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp . - Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội . - Biết giúp bạn khi bạn cĩ khĩ khăn . - Chăm sĩc tốt chậu hoa trước lớp . 4. Dặn dị : Chuẩn bị bài tốt cho tuần học sau . Tổ khối duyệt GVCN Võ Văn Bình Đạo đức . Tiết 16 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( KNS , Tích hợp GDBVMT : Liên hệ ) ( Đã soạn ở tuần 15 )
Tài liệu đính kèm: