TẬP ĐỌC : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I- MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi) .
- Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
TUẦN 11 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------- & Thứ hai: Ngày soạn : 7/ 11/2010 Ngày dạy : 8 /11/2010 TẬP ĐỌC : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I- MỤC TIÊU - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi) . - Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc HS lắng nghe 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3 đoạn. + Đoạn1: Câu đầu. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “không phải là vườn”. + Đoạn3: Còn lại. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp: *Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng: quỳnh, ngọ nguậy, cành lựu.. *Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải: săm soi, cầu viện. *Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. +GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau từng phần trước lớp. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. -Theo dõi GV đọc. b)Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS điều khiển cả lớp tìm hiểu bài, GV chỉ bổ sung và KL. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ? + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu “ đất lành chim đậu” là thế nào ? - GV chốt giảng thêm: loài chim chỉ đế sống và làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết là một cánh rừng, một cánh đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có khi chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng chiếu trên ban côngnếu mỗi người biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một khu vườn như trên ban công nhà bé Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong lành, tươi đẹp hơn. - Đọc thầm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. (để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.) ( Mỗi loài cây ở trên ban công nhà bé Thu có mỗi đặc điểm: Cây quỳnh: lá dài, giữ được nước Cây hoa ti gôn: thích leo trèo, .... Cây hoa giấy: bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng..... vì: Thu muốn Hằng nhận ra ban công nhà mình cũng là vườn.) nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.) - HS lắng nghe c) Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. Cách đọc: Đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Thu và ông). Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: hé mây, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu. Đọc phân biệt lời bé Thu, lời của ông -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể đọc theo cách phân vai). -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - HS theo dõi phát hiện giọng đọc HS luyện đọc cá nhân và theo nhóm - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3- Củng cố, dặn dò : + Nêu nội dung bài văn ? - Nhận xét tiết học- Dặn chuẩn bị bài sau HS ghi nhớ TOÁN: T51 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - HS biết tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện nhất. *HS KT làm được BT 1,2(a,b) - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Giáo dục HS tính chính xác trong giờ học. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm BT số 3c và 3 d - Nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài : 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét KL bài làm đúng, ghi điểm. - Củng cố cách đặt tính và tính Bài 2(a,b) : - Yêu cầu làm bài câu a, b + Nêu cách làm thuận tiện nhất? - Nhận xét và cho điểm . - Củng cố tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài 3(cột 1): - Yêu cầu làm bài ( cột 1) Em đã so sánh như thế nào? Bài 4 : Đọc đề toán GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán bằng sơ đồ rồi giải 28,4m Tóm tắt Ngày đầu: ?m 2,2m 1,5m Ngày thứ hai: Ngày thứ ba: - Gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm . 3. Củng cố – dặn dò : -Tổng kết tiết học - - 2HS lên bảng sửa bài , - HS dưới lớp theo dõi nhận xét -2HS lên bảng , cả lớp làm bảng con - HS nhận xét về đặt tính và tính kết quả. - 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở. -1HS lên bảng làm cả lớp làm vở -1HS nêu – Nhận xét sửa sai - HS giải vào vở – 1 em làm vào phiếu. - HS nhận xét và sửa sai HS lắng nghe CHÍNH TẢ (nghe – viết) : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I- MỤC TIÊU - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT (2) a/b; BT (3) a/b. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp . II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn nghe, viết : a) Trao đổi về nội dung bài viết : - GV đọc Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi trường + Nội dung Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi trường nói gì ? + Thế nào là bảo vệ môi trường ? b) Hướng dẫn viết từ khó : + Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả ? + Luyện đọc và viết các từ vừa tìm được ? c) Viết chính tả : - Nhắc HS chú ý cách trình bày điều luật : xuống dòng sau khi viết Điều 3, khoản 3) ; những chữ viết trong ngoặc kép như : “ Hoạt động bảo vệ môi trường”, những chữ viết hoa như : Luật bảo vệ . . . , Điều 3...) - Đọc cho HS viết . - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt . d) Chấm chữa bài : - Nêu nhận xét chung . - HS theo dõi SGK . - HS nêu. - HS giải thích thế nào là bảo vệ môi trường - Đọc thầm bài chính tả và nêu. -phòng ngừa , ô nhiễm , suy thoái - Viết theo GV đọc. - Nghe - HS viết . -HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Nghe 3- Hướng dẫn làm BT chính tả : Bài 2 : -Tổ chức thành 2 nhóm : nhóm HS hay sai âm đầu l/n ; nhóm HS hay sai âm cuối n/ng. - Thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm , vần đó trên vở nháp, bảng . - Kết thúc trò chơi GV kết luận cặp từ đúng. -HS chung một nhóm ngồi vào vị trí thực hiện BT2a hoặc 2b tùy theo loại lỗi chính tả mà các em thường mắc và được phân thành nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài vào vở -Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào phiếu. 4- Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . - Chuẩn bị bài : Mùa thảo quả. - Nghe - Nghe, ghi nhớ để ứng dụng. -------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba: Ngày soạn : 8/ 11/2010 Ngày dạy : 9 /11/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I- MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ) . - Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn( BT1 mục III), chọn được đại từ xưng hô để điền vào ô trống ( BT2). HS khá giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi đung mỗi đại từ xưng hô. -Giáo dục HS sử dụng từ đúng trong giao tiếp II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : - Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa HKI 2. Bài mới : - Nghe a- Phần nhận xét : Bài 1 : Đọc yêu cầu và nội dung. + Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Các nhân vật làm gì ? + Những từ nào được in đậm trong đoạn văn ? + Những từ đó dùng để làm gì ? + Những từ chỉ người nói ? + Những từ chỉ người nghe ? + Những từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới ? KL : Những từ in đậm trong đoạn văn trên gọi là đại từ xưng hô . Bài 2 : Đọc yêu cầu + Nhận xét về thái độ của Cơm, sau đó của Hơ Bia ? + Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn thể hiện thái đôï của người nói như thế nào ? Bài 3 : Đọc yêu cầu và nội dung. ? Để lời nói đảm bảo tính lịch sự khi nói phải như thế nào - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung, lớp đọc thầm.Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi - Hơ Bia , cơm và thóc gạo . - Đại diện nhóm lần lượt trả lời - Nghe, ghi nhận. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi, nêu nhận xét. - HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu, 4 HS nối tiếp đọc nội dung, lớp đọc thầm. - Nhóm đôi thảo luận để hoàn thành bài. b- Phần ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ . - 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm. c- Luyện tập : Bài 1 : GV lưu ý HS tìm những câu có đại từ xưng hô trong đoạn văn . Sau đó tìm đại từ xưng hô trong từng câu Bài 2 : Đọc yêu cầu và nội dung. + Đoạn văn có những nhân vật nào ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì ? - Yêu cầu tự làm bài- Trình bày. - Nhận xét KL bài làm đúng. - HS làm bài vào vở - HS nêu - 2HS đọc lại đoạn văn đã điền, lớp đọc thầm. HS sai sửa bài 3- Củng cố, ... ểu thị quan hệ liên hợp) Của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi. (biểu thị quan hệ sở hữu) Như nối không đơm đặc với hoa đào. (biểu thị so sánh ) Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. Bài 2 : - GV treo bảng phụ, mời HS gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu . - Nhận xét KL bài làm đúng: Cặp từ biểu thị quan hệ: Nếu . . . thì (điều kiện , giả thiết – kết quả) Tuy . . . nhưng (quan hệ tương phản) - Thảo luận nhóm đôi, 2 nhóm lên gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. 3. Phần ghi nhớ : - 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : Đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài 2 giống như bài 1. - Nhận xét, KL bài đúng : Vì . . . nên (ä nguyên nhân – kết quả) Tuy . . . nhưng (quan hệ tương phản) Bài 3 : Đọc yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS khác đặt câu vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. - HS gạch dưới các từ in đậm và nêu tác dụng của chúng. -HS tìm các quan hệ từ trong mỗi câu văn, nêu tác dụng của chúng. Phát biểu ý kiến. - HS làm sai tự sửa bài. - HS đặt câu vào vở – 3 HS lên bảng 3.Củng cố, dặn dò : -1 HS nhắc nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài : MRVT : Bảo vệ môi trường.. - 1 HS nêu - HS ghi nhớ TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I- MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục HS ý thức học tập . II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : - HS đọc lại đoạn văn ,bài văn về nhà Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 1- Giới thiệu bài : . 2- Hướng dẫn viết đơn : a) Tìm hiểu đề bài : + Hãy quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh ? b) Xây dựng mẫu đơn: + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn? + Theo em, tên đơn là gì ? + Nơi nhận đơn em viết những gì ? + Người viết đơn ở đây là ai ? + Em là người viết đơn tại sao không viết tên em? + Phần lí do viết đơn em nên viết những gì ? + Hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề bài trên? c) Thực hành viết đơn. - Treo mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn. 3- Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học 2 HS đọc -Thảo luận nhóm đôi rồi nêu. - HS lần lượt nêu, HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc lại. - Nghe TOÁN: T 55. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. HS KT làm được BT1 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên . - Giáo dục HS tính chính xác trong học toán II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài : HĐ1 : Hình thành phép nhân, kĩ thuật tính. a) VD: GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán theo SGK + Nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC? * GV giới thiệu kĩ thuật tính : - Cách đặt tính và tính như sgk (GV viết 2 phép tính nhân 12 x3 = 36 và 1,2 x 3 = 3,6 ngang nhau để HS tiện , nhận xét . + Nêu điểm giống và khác nhau ở hai phép nhân này ? + Dựa vào cách thực hiện 1,2 x3 em hãy nêu cách thực hiện nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên? b) VD 2: Đặt tính và tính 0,46 x12 - Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp - Nhận xét . HĐ2: Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu và nội dung. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu tự làm bài . Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề và tự làm bài. - Yêu cầu đọc kết quả tính của mình - Củng cố cách đánh dấu phẩy ở kết quả Bài 3 : Đọc đề bài toán - Yêu cầu tự làm bài ,sau đó chữa bài và cho điểm 3.Củng cố – dặn dò: - Tổng kết tiết học- Dặn chuẩn bị bài sau - HS nghe và nêu lại bài toán, quan sát hình vẽ. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS làm vào giấy nháp 1 em lên bảng - HS thảo luận theo cặp -3 HS yếu lên bảng - cả lớp nhận xét. -1 HS nêu, cả lớp nhận xét. -1 HS lên bảng thực hiện HS ghi nhớ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: THỰC HÀNH (T1) I. MỤC TIÊU: - HS đọc bài “ Cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ” và làm được các bài tập trang 78,79. Xác định được đại từ, quan hệ từ. - Rèn kỹ năng đọc hiểu và cảm thụ văn học - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Hai học sinh đọc bài “Tiếng vọng” + Nêu nội dung chính của bài ? - Nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm bài “Cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ” và trả lời các câu hỏi - Gọi lần lượt HS nêu kết quả - Giáo viên Nhận xét chốt kết quả đúng kết hợp hỏi một số câu hỏi để các em nắm nội dung của bài. Bài 1: a, C b, A c, A d, B e, A g, B h, A i, B - Củng cố về đại từ, quan hệ từ - Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân. 3. Củng cố: - Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. 2 em đọc bài và trả lời Học sinh lắng nghe. - HS khá đọc- Cả lớp đọc thầm bài “Cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ” và trả lời các câu hỏi - Lần lượt HS trình bày , giải thích cách làm. - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ ÔN LUYỆN TOÁN: THỰC HÀNH ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. HS KT làm được BT1 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên . - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu cách cộng hai số thập phân. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: HD HS làm bài tập HS tự làm các bài ở vở thực hành Toán Tiếng Việt trang 83, 84 - GV chữa bài, củng cố kiến thức Bài 1: Lưu ý HS cách đặt tính và tính Củng cố cách thực hiện phép nhân số thập phân số thập phân. Bài 2: HD HS tính 2 vế rồi điền dấu. Bài 3: Yêu cầu HS làm bài vào vở - nêu cách tính giá trị biểu thức Bài 4 : Lưu ý cách đặt lời giải và trình bày bài giải.. Bài 5: Hướng dẫn HS dùng thước kẻ thay cho tấm rào chắn. HĐ3.Củng cố dặn dò: Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. 2HS nêu - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Lần lượt HS trình bày kết quả. - HS làm vào vở, 1 HS làm vào phiếu - 1 HS giải vào phiếu. - Lần lượt HS trình bày kết quả và giải thích cách làm. - HS lắng nghe ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: THỰC HÀNH (T2) I. MỤC TIÊU: - HS biết điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn văn miêu tả làng Trường Thọ. - HS viết được bài văn miêu tả cảnh bình minh (hoặc hoàng hôn); tả cảnh một chợ nổi ( hoặc chợ một miền quê, một siêu thị...) - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: + Thế nào là từ đại từ? Cho ví dụ - Nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm vào vở thực hành Toán và Tiếng Việt trang 80,81 - Lưu ý HS chọn từ phù hợp - Gọi lần lượt HS trình bày - Giáo viên Nhận xét sửa sai Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và làm bài GV lưu ý HS dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 9để viết bài văn miêu tả. Sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh Chúù ý viết câu mở đoạn, kết đoạn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi lần lượt HS đọc bài - Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân. 3. Củng cố: - Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. 2 HS trả lời Học sinh lắng nghe. - HS làm bài vào vở - Lần lượt HS trình bày - HS làm bài vào vở, 1 số HS đọc bài văn của mình. - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần vừa qua. - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các nội quy, quy chế của trường và của lớp. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: Giáo viên tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ. 2.Sinh hoạt: HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần: - Giáo viên yêu cầu lần lượt 4 tổ trưởng nhận xét, đánh giá và xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ. - Yêu cầu lớp trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ. - Yêu cầu học sinh tham gia ý kiến. - Giáo viên nhận xét chung: * Học tập: Nhìn chung toàn lớp có ý thức học tập khá tốt, hăng say trong giờ học, trình bày sách vở đẹp.... Song một số em chưa thực sự chú ý trong học tập đan Trường, Minh, Hậu, Ngọc.. * Nề nếp: Thực hiện khá tốt các hoạt động của trường cũng như của lớp... * Lao động: Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường. HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau: Thực hiện tốt các hoạt động của trường, của lớp. Khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm.Tiếp tục các khoản thu nộp theo kế hoạch 3.Củng cố: -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học. Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ. Các tổ trưởng lên nhận xét và xếp loại thi đua cho tổ viên. Lớp trưởng nhận xét. Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt. Học sinh nghe giáo viên nhận xét. Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch. ********************************
Tài liệu đính kèm: