Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 21

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 21

TUẦN 21

Đạo đức

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM(Tiết 1)

I. Mục tiêu

Học sinh biết:

- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ

đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.

 - Học sinh biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân Xã ( phường )

- Học sinh có thái độ tôn trọng Uûy ban nhân dân xã ( phường )

II. Tài liệu và phương tiện

 - ảnh phóng to trong bài

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 55 trang Người đăng hang30 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM(Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học sinh biết:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ 
đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
	- Học sinh biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân Xã ( phường )
- Học sinh có thái độ tôn trọng Uûy ban nhân dân xã ( phường )
II. Tài liệu và phương tiện 
 - ảnh phóng to trong bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
+ Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã
+ cách tiến hành
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND xã làm các công việc gì?
? UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
GVKL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hoàn thành công việc
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
+ Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã, phường
+ cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
KL: UBND xã phường làm các việc b, d, đ, e, h, i 
* Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK
+ Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường
+ Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng
 ( a ) Là hành vi không nên làm.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở, các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã , phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương
- Mọi người phải có thái độ ton trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã, phường hoàn thành nhiệm vụ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
- HS tự đọc và làm bài tập trong SGK
- HS trình bày ý kiến của mình 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: phân biệt giọng của các nhân vật
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Trần Giang Minh, trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS đọc nối tiếp bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Hai HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV đưa ra bức tranh và hỏi : Đây là bức tranh minh hoạ của bài tập đọc Trí dũng song toàn. Các em đã đọc bài tập đọc này ở nhà vậy bạn nào cho biết bức tranh này vẽ ai đang làm gì ?
- GV dẫn dắt : Để hiểu rõ vì sao ông lại được sử sách ngợi ca là một người trí dũng song toàn, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ sứ thần Giang Văn Minh đang giơ hai tay oai phong, khảng khái đối đáp trước vua tôi nhà Minh. 
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc đúng
- GV yêu cầu một HS đọc toàn bài văn. 
- Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS nhận biết các đoạn trong bài. 
- HS nhận biết các đoạn trong bài :
* Đoạn 1 : Từ đầu ... đến mời ông hỏi cho ra lẽ. 
* Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến thoát khỏi nạn mỗi năm cống nạp một tượng vàng để đền mạng Liễu Thăng.
* Đoạn 3 : Tiếp theo ... đến sai người ám hại ông.
* Đoạn 4 : Còn lại.
- GV gọi bốn HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Lưu ý câu : Mùa đông / năm 1637, thám hoa Giang Văn Minh / được vua Lê Thần Tông / cử đi sứ Trung Quốc.
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. 
- GV có thể ghi bảng những những từ ngữ HS hay phát âm sai để luyện phát âm cho HS. 
- HS luyện đọc các tiếng GV ghi trên bảng lớp. 
- Gọi bốn HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2. 
- Bốn HS đọc nối tiếp bài lần 2. Mỗi HS đọc một đoạn của bài.
- Yêu cầu một HS đọc to trước lớp các từ được chú giải trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu những từ mà các em chưa hiểu nghĩa, tổ chức cho các em tự giải nghĩa cho nhau hoặc giải nghĩa các từ mà các em không biết. 
- Một HS đọc to các từ được chú giải. Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS có thể nêu các từ mà các em chưa hiểu nghĩa, các em có thể trao đổi để giải nghĩa cho nhau hoặc nhờ GV giải nghĩa. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 3.
- Bốn HS đọc nối tiếp bài lần 3. Mỗi HS đọc một đoạn của bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý đọc đúng lời Giang Văn Minh ở từng đoạn đối thoại :
 Đoạn Giang Văn Minh than khóc - giọng ân hận, xót thương. Câu hỏi : “Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy trăm năm.... lễ vật cúng giỗ” - giọng cứng cỏi. Đoạn Giang Văn Minh ứng đối - giọng dõng dạc, tự hào (Bạch Đằng từ trước máu còn loang).
 Đoạn kết, đọc chậm, giọng xót thương.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : Truyện Trí dũng song toàn kể về ai ? 
- Truyện Trí dũng song toàn kể về thám hoa Giang Văn Minh. Ông được vua Lê cử đi làm sứ thần ở Trung Quốc.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Giang Văn Minh đã làm cách nào để gặp mặt vua Minh và để bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
- Ông liền vờ khóc lóc rất thảm thiết để vua Minh hạ chỉ mời đến hỏi cho ra lẽ. Ông nói vì không có mặt ở nhà để giỗ cụ năm đời. Vua Minh mắc mưu ông phán không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Ông tâu luôn : Vậy sao tướng Liễu Thăng đã tử trận đã mấy trăm năm mà nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ. Khiến vua Minh mắc mưu ông, phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Qua việc làm trên của Giang Văn Minh ta thấy ông là người như thế nào ?
- Giang Văn Minh là người rất khôn khéo, bằng kế giả vờ khóc mà gặp được vua Minh, đẩy vua Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó dù biết bị mắc mưu ông nhưng vẫn phải bãi bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời đối đáp giữa đại thần nhà Minh với Giang Văn Minh.
- Hai cặp HS đóng vai (đại thần nhà Minh và sứ thần Giang Văn Minh) đối đáp nhau. Lời đại thần nhà Minh kênh kiệu, lời của Giang Văn Minh cứng cỏi.
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi : Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông ?
- HS trả lời :
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, mà còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Toáng và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại làm mất mặt cả triều đình, nên giận quá, sai người ám hại.
- Vua nhà Minh không giám công khai giết ông. Vì không thể dùng lí lẽ để khép ông vào tội chết được nên phải ngầm giết hại ông. Điều đó chứng tỏ bọn vua quan triều Minh rất hèn hạ và qua đó chúng ta cũng thấy được ông là người rất có khí phách dám đối chọi lại với cả triều đình nhà Minh để bảo vệ danh dự cho Tổ quốc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi : Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả lời : Vì Giang Văn Minh là người vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt ; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Gọi năm HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, đại thần nhà Minh, vua nhà Minh, vua Lê Thần Tông), yêu cầu cả lớp theo dõi, bạn đọc.
- Năm HS đọc diễn cảm bài văn theo các phân vai. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm giọng đọc diễn cảm của bài. 
- HS nhận xét, tìm ra giọng đọc của bài, từng đoạn trong bài (như trên).
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn văn (GV có thể chọn đoạn hoặc câu văn khác) như sau :
- Hai đến ba HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp nghe, theo dõi bạn đọc.
 Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến, ông vờ khóc lóc rất thảm thiết. Vua Minh liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
 Thám hoa vừa khóc vừa than rằng :
- Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời. Sứ thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên !
 Vua minh phán :
- Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc như vậy thật là không phải lẽ !
 Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu :
- Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai đoạn văn trên theo nhóm, mỗi nhóm HS. 
- HS đọc phân vai theo nhóm ba : HS 1 đọc lời dẫn truyện, HS 2 đọc lời Giang Văn Minh, HS 3 đọc lời vua Minh.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- Hai đến ba nhóm HS thi đọc phân vai đoạn văn trên trước lớp.
- Gọi hai HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Hai HS đọc theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài tập đọc Trí dũng song toàn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài tập đọc và đọc trước bài tập đọc tuần tới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN
 TỰA BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình cấu tạo từ các
hình đã học
Thực hiện BT1, BT2
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ có vẽ sẵn các hình vẽ ở ví dụ (SGK).
Một số tờ bìa khổ A0 có vẽ sẵn hình vẽ bài tập 2.
III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.1. Giới thiệu cách tính
+ GV vẽ hình như ở ví dụ trong SGK lên bảng (có thể vẽ sẵn vào bảng phụ), nêu yêu cầu: Tính diện ... t sai ở chỗ nào và đề xuất cách sửa chữa.
- GV nhận xét về lỗi diễn đạt chưa chính xác đã được GV khuyên tròn các từ đó trong vở.
- GV đưa ra bảng phụ có chép sẵn một vài lỗi về sử dụng từ để cho HS phát hiện và sửa lại.
- HS mở vở xem mình có mắc lỗi này không.
- HS đọc bảng phụ ghi sẵn lỗi sai, xác định lỗi sai và phát biểu tham gia sửa lỗi.
- GV chữa về lỗi câu sai, đoạn diễn đạt lặp lại, cách phát triển ý chưa lô gích... GV thông báo kí hiệu đánh lỗi những câu sai được gạch dưới chân một gạch dài. Những đoạn diễn đạt bị lẫn, lặp lại được gạch sổ thẳng bên lề vở. 
- GV đưa ra bảng phụ ghi một vài lỗi đã chuẩn bị sẵn ghi vào bảng phụ để HS theo dõi và sửa.
- HS theo dõi xem bài của mình có bị mắc các lỗi đó không.
- HS đọc bảng phụ ghi sẵn lỗi sai. Xác định lỗi sai đó là lỗi gì ? Phát biểu tham gia sửa lỗi. 
- GV nhận xét một số lỗi sai chính tả được GV chữa thẳng vào trong vở.
- HS quan sát vở tìm lỗi sai chính tả và viết lại các từ sai đó ra lề.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình
- Gọi một HS đọc nhiệm vụ 1 - Tự đánh giá bài làm của em - trong SGK.
- Một HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý, tự đánh giá bài làm của mình.
- Dựa vào gợi ý, HS xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Ba đến bốn HS trình bày trước lớp.
c) Cho HS tự chữa lỗi sai trong vở
- GV yêu cầu các em tự sửa lỗi của mình. GV giúp HS yếu nhận ra lỗi và biết cách sửa. 
- Yêu cầu HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. 
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài.
- HS xem lại bài của mình, đọc kỹ lời phê của GV, tự sửa lỗi bài của mình.
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra, sửa lỗi cho nhau.
4. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV gọi HS (những bài này qua việc chấm được GV ghi rõ trong giáo án) đọc một đoạn văn hoặc bài làm tốt của mình. 
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để tìm ra cái hay của đoạn văn hoặc bài văn được thầy (cô) giáo giới thiệu.
- GV nhận xét, kết luận. 
- HS trao đổi trong nhóm để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn về :
+ Bố cục, ý. 
+ Diễn đạt có hình ảnh.
+ Dùng từ, câu ... 
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
5. Yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình
- GV : Yêu cầu HS chọn một đoạn văn để viết lại vào vở. 
- GV đọc so sánh hai đoạn văn (đoạn cũ và đoạn mới vừa viết lại) của hai đến ba HS.
- HS làm việc cá nhân tự chọn đoạn văn viết lại. 
Ví dụ :
+ Đoạn có nhiều lỗi sai, viết lại đúng chính tả. 
+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt lủng lủng viết lại cho trong sáng.
+ Đoạn viết sơ sài, viết lại cho phong phú và sinh động. 
+ Mở bài trực tiếp viết lại mở bài gián tiếp.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm để lần sau viết tốt hơn.
6. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học và yêu cầu một số HS viết chưa đạt về viết lại. 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN
 BÀI: DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. 
I. Mục tiêu:
- Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn 
phần để giải các bài tập có liên quan.
Thực hiện BT1
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một số hộp bằng bìa có dạng hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
Hình vẽ hình hộp chữ nhật và hình khai triển (như SGK) được phóng to ra tờ bìa khổ A0 hoặc ra bảng phụ.
III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.1. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm và cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
+ HS quan sát theo nhóm mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật (hộp bằng bìa có dạng hình hộp chữ nhật), chỉ ra các mặt xung quanh. 
+ GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp rồi nêu như SGK.
+ HS nhắc lại.
+ GV treo bảng phụ có hình vẽ khai triển và nêu bài toán như ví dụ trong SGK. Phát vấn để HS nêu hướng giải và giải bài toán (miệng), chẳng hạn: 
+ HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra hướng giải. 
- Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là: 5 + 8 + 5 +8 = 26 (cm) và chiều rộng là 4 cm.
- Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là:
	26 ´ 4 = 104 (cm2)
+ HS quan sát hình hộp chữ nhật và hình khai triển, nêu nhận xét:
- Chu vi của mặt đáy hình hộp chữ nhật đã cho là 26cm.
- Chiều cao hình hộp chữ nhật đã cho là 4cm.
+ HS tự nêu cách tìm và phát biểu thành quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (như SGK). Vài HS nhắc lại.
2.2. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm và cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
+ GV giới thiệu trực tiếp (bằng lời kết hợp chỉ trên hình vẽ) để HS hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (như SGK ).
+ HS vận dụng để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đã cho (nêu ở phần 1).
+ Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2.3. Thực hành
Bài 1: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+ HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra và nhận xét bài của nhau. Một HS nêu kết quả (miệng) để chữa bài.
Bài 2: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.
+ GV phát vấn để HS nêu hướng giải, chẳng hạn: Vì cái thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng sẽ là tổng diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy của thùng tôn.
+ HS làm bài vào vở, một HS làm trên bảng lớn để tiện chữa bài.
	Bài giải
	Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
	(6 + 4) ´ 2 ´ 9 = 180 (dm2)
	Diện tích đáy của thùng tôn là:
	6 ´ 4 = 24 (dm2)
	Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
	180 + 24 = 204 (dm2)
	Đáp số: 204dm2
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KHOA HỌC:
Tiết 2 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT.
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt
- Nêu ví dụ việc sử dụng than đá, dầu mỏ , khí đốt trong nấu ăn ....
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
 Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngồi than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu:
a Kiến thức:
 - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
b.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
c. Thái độ: Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II.Chuẩn bị:
- Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng
- Bản dự thảo phương hướng tuần tới
 III. Các hoạt động:
 1.Ổn định: Hát 
 2.Tổng kết hoạt động tuần 1
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt sau một thần thực hoc:
 + Học tập:
 + Đạo đức:
 + Chuyên cần:
 + Lao động, vệ sinh:
 + Phong trào:
 + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ:
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần qua
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
+ GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp: 
+ GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần:
3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần:
- HS xuất sắc:
- HS tiến bộ:
- Gương người tốt, việc tốt:
4. Xây dựng phương hướng tuần tới
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại:
Chủ điểm tuần tới
a/ Học tập:
- Củng cố lại Ban cán sự lớp, từng bước đi vào hoạt động.
- Ổn định nề nếp trật tự trong giờ học.
- Đi học mang đủ sách vở và ĐDHT 
- Trật tự nghe giảng, thực hiện khẩu hiệu “ Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”
- b/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, học nội quy trường lớp.
- Rèn luyện tác phong người đội viên.
c/ Chuyên cần: 
- Duy trì sĩ số 
- Đi học đầy đủ , đúng giờ, vắng phải có giấy phép.
d/ Lao động, vệ sinh:
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 
- Trang trí lớp học. 
e/ Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
* Giới thiệu các trò chơi dân gian : ô quan. lò cò, banh đũa, chuyền thẻ,
* Văn nghệ: Hát các bài hát được học.	 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 1921.doc