Tiết1: CHÀO CỜ
I, Mục tiờu:
- Giỳp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trường đề ra trong tuần 1
- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần1
- Phong quang trường lớp.
II, Cỏc hoạt động:
1, Nề nếp;
- Duy trỡ tốt mọi nề nếp đó cú, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phỳt đầu giờ, hs phải đi học chuyờn cần.
2, Học tập:
- Thực hiện đỳng chương trỡnh tuần 1
- Cỏn sự lớp tăng cường kiểm tra bài tập về nhà của cỏc bạn.
3,Cỏc hoạt động khỏc:
- Cần theo dừi sỏt sao cỏc buổi vệ sinh phong quang trường lớp. Ghi tờn theo dừi cụ thể tổng hợp vào thứ 6
Tuần 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết1: Chào cờ I, Mục tiêu: - Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trường đề ra trong tuần 1 - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần1 - Phong quang trường lớp. II, Các hoạt động: 1, Nề nếp; - Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần. 2, Học tập: - Thực hiện đúng chương trình tuần 1 - Cán sự lớp tăng cường kiểm tra bài tập về nhà của các bạn. 3,Các hoạt động khác: - Cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trường lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 6 . Tiết 2 - Tập đọc Thư gửi các học sinh I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm...công học tập của các em.” (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. - Giáo dục Hs lòng kính yêu Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết đoạn thư hs cần học thuộc lòng. - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5. - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ tập đọc lớp 5. 2. Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày khai trường 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc + Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Hướng hẫn Hs đọc đúng - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài Câu 1: + Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Câu 2 : + Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? Câu 3: + Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước? + Bức thư Bác Hồ Gửi cho hs khuyên các em điều gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn Hs đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn: “Sau 80... công học tập của các em.” - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn đọc thuộc lòng đoạn đã chỉ định. Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - 2 Hs nêu tên 5 chủ điểm, cả lớp chú ý. - 1 HS kháđọc toàn bài, lớp đọc thầm. + Chia làm 2 đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu vậy các em nghĩ sao. Đoạn 2 : Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt). - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 -2 nhóm đọc lại. - 1- 2 HS đọc toàn bài. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Ngày khai trường ở một nước Việt Nam độc lập sau hơn 80 năm thực dân Pháp đô hộ. * HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 + Xây dựng lại cơ đồ mà cha ông để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. + phải cố gắng siêng năng học tập ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu. - HS nêu nội dung bài như mục I. - 2 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS nhẩm thuộc lòng đoạn “từ sau 80 năm của các em ” - Hs thi đọc thuộc lòng và diễn cảm trước lớp Tiết 3 : Toán T1: Ôn tập: Khái niệm phân số I. Mục tiêu - Biết đọc, viết phân số. - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ sgk. - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - GV nêu 1 số yêu cầu học môn toán lớp 5. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 2.2, Ôn tập: Khái niệm phân số - GV hướng dẫn cho hs quan sát từng tấm bìa và gọi tên các phân số, tự viết và đọc phân số * Tiến hành tương tự với các tấm bìa còn lại: * Ôn cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . - Hướng dẫn hs lần lượt viết 1 : 3 ; 4 : 10; 9 : 2dưới dạng phân số. - Các chú ý 2,3,4, thực hiện tương tự: + Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1. + Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khcs 0. + Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0. 2.3, Thực hành. Bài 1: a, Đọc các phân số - GV viết bảng các phân số: a, Nêu tử số và mẫu số của phân số trên Bài 2 : Viết các thương sau đây dưới dạng phân số - Cho hs nhận xét chữa bài, GV chấm 1 số bài. Bài 3 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1 - Nhận xét chữa bài Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống Cho hs nhận xét 3, Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - HS quan sát tấm bìa và nêu: Một băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số: , đọc là: hai phần ba, viết là: - 2 - 3 HS nhắc lại. - HS chỉ các phân số và nêu: Hai phần ba; năm phần mười, ba phần tư là các phân số. - 1 : 3 = ; HS nêu 1 : 3 có thương là một phần ba,... - 1 Hs nêu yêu cầu. - HS nhìn sgk và đọc theo nhóm đôi sau đó lần lượt đọc trước lớp: Năm phần mười Hai mươi lăm phần một trăm chín mươi mốt phần ba mươi tám ... - HS nêu Tử số là 5 , mẫu số là 10 - HS viết vào vở, 1 Hs lên bảng 3 : 5 = ; 75 : 100 = 9 : 17 = - HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 32 = 105 = 1000 = - Cả lớp viết vào vở, 2 hs lên bảng viết. 1 = 0 = Tiết 4 - Chính tả T1: (Nghe viết): Việt Nam thân yêu I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn từ ngữ , cụm từ có tiếng cần điền vào ô trống bài 2. 2 tờ phiếu kẻ bảng bài tập 3. - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở chuẩn bị cho môn học: 1 vở viết chính tả, 1 vở làm bài tập 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả. + Nêu nội dung bài? + Tìm trong bài chính tả 1 số từ dễ lẫn? - GV lưu ý HS cách trình bày thể thơ lục bát. - Đọc cho Hs viết từng dòng thơ. - Đọc cho HS soát lỗi 2.3, Chấm chữa bài - Thu 1 số vở chấm: 6-7 vở - Nhận xét và chữa 1 số lỗi sai cơ bản 2.4, Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả *Bài tập 2: - Nhắc HS nhớ ô trống có số 1, số 2, số 3. - Gv dán 3 tờ phiếu ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền. - Gọi hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh Lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài tập 3: - Cho cả lớp nhận xét. GVchốt lại lời giải đúng - Cho hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k ,g/ gh, ng/ ngh. 3, Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà viết lại những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả. - HS theo dõi - HS đọc thầm bài 1 lượt + Bài ca ngợi vẻ đẹp của đất nước VN và con người VN anh hùng. - HS tìm và viết nháp: Mênh mông, biển lúa, dập dờn. - HS nghe- viết vào vở. - Đổi vở soát lỗi - 1HS nêu nêu cầu - HS thi tiếp sức mỗi nhóm 3 em lên thi điền. Nhóm nào điền nhanh đúng nhóm đó thắng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cả lớp làm vào vở bài tập, 2 HS làm nhanh trên phiếu. VD: Âm đầu: “cờ” đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại “a, o, ô, u, ư ” viết là c. - 3- 4 em nhìn bảng đọc - Đọc nhẩm thuộc quy tắc .. Tiết 5 - Đạo đức T1: Em là học sinh lớp 5 I. Mục tiêu : - HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. - KN nhận thức được mình là hs lớp 5, ra quyết định ứng xử phù hợp. II. Tài liệu phương tiện - HS: Các bài hát về chủ đề trường em - GV: Mi cờ rô dùng để chơi trò chơi phóng viên - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gv nêu yêu cầu học môn đạo đức 2. Dạy bài mới 2.1, Khởi động: Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em 2.2, Giảng bài : HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5. Thấy vui và tự hào mình đã là hs lớp 5. * Cách tiến hành : Yêu cầu hs quan sát tranh + Tranh vẽ gì ? + Em nghĩ gì khi xem tranh ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với HS khối lớp khác? + Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5 ? * GV kết luận: Chúng ta là hs lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt cho các em khối khác HT. HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: Giúp hs xác định được nhiệm vụ của hs lớp 5 * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - Cho hs thảo luận nhóm đôi. - GV nhận xét, kết luận : Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của hs lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện. Các em hãy tự liên hệ xem đã làm được gì, những gì cần cố gắng hơn. HĐ3: Bài tập 2 (tự liên hệ ) * Mục tiêu: Giúp hs tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là hs lớp 5. * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu hs tự liên hệ - GV mời một số HS tự liên hệ trước lớp. * Kết luận: Các em cần phát huy những điểm thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót. HĐ 4: Trò chơi phóng viên * Mục tiêu: củng cố lại nội dung bài học * Cách tiến hành : Cho hs thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn + Theo bạn hs lớp 5 cần phải làm gì ? + Bạn cảm thấy thế nào khi là hs lớp 5? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát về chủ đề trường em? ... GV nhận xét kết luận Hoạt động tiếp nối: - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + Những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề Trường em. - Thảo luận cả lớp. + Các bạn HS lớp 5 Trường Tiểu học Hoàng Diệu đang đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. - Là hs lớp 5 em cần gương mẫu. - Là hs lớn nhất của trường. - Chăm ngoan, gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp dưới học tập. * HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm thảo luận. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. - HS suy nghĩ, đ ... hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.. -HS thực hành. GV bao quát lớp, H/D những HS còn lúng túng. Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm2011 Tiết 1 - Toán T5: Phân Số thập phân I. Mục tiêu - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS chữa bài tập 3 phần b. - Nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Giới thiệu phân số thập phân GV viết bảng phân số : .. + Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên? - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số thập phân. - GV viết bảng phân số yêu cầu tìm phân số thập phân bằng . - Tiến hành tương tự với các phân số - Hướng dẫn HS nhận xét, nhận ra: Có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân. 2.3, Thực hành Bài 1: - GV viết bảng các phân số thập phân. Bài 2: - GV đọc cho HS viết. - Chữa bài nhận xét Bài 3: - Nhấn mạnh cho HS về mẫu số của phân số thập phân. - Gọi một số HS trình bày. Bài 4: - GV hướng dẫn HS các thực hiện. - Nhận xét, chữa bài *KL: Ta có thể nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho (với) cùng 1 số tự nhiên lớn hơn 1 để có mẫu số là 10; 100; 1000 3. Củng cố dặn dò + Phân số thập phân là những phân số có mẫu số như thế nào? - Nhân xét giờ học - Nhắc HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con, so sánh : và Vì nên + Có mẫu số là 10, 100, 1000. - HS nhắc lại - HS làm vào nháp: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc theo cặp, một số em đọc to trước lớp. : đọc là 9 phần mười,... - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp viết bảng con, 1 HS lên bảng: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự tìm và ghi vào vở: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vảo vở, 2 HS lên bảng. a, ; b, c, ; d, + Là những phân số có mẫu số 10, 100, 1000 . Tiết 2 - Tập làm văn T2: Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. Chuẩn bị - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, cánh đồng nương rẫy. - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày. - Vở bài tập tiếng việt. - Bút dạ 2, 3 tờ giấy to để học sinh viết dàn ý. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết trước về cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Gọi học sinh đọc ND bài 1 - Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày - GV cùng hs nhận xét - GV nhấn mạnh nghệ thuật QS và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? + Tác giả quan sát sự vật bằngnhững giác quan nào? + Tìm một chi tiết thể hiện sự quan tâm tinh tế của tác giả? Bài tập 2: - Giáo viên và HS giới thiệu tranh, ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, nương rẫy - Kiểm tra sự quan sát ở nhà của học sinh. - Gọi HS trình bày. - GV chấm điểm những dàn ý tốt - GV chốt lại. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục làm dàn ý đã viết, viết lại vào vở và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa: 2 HS - 2 em đọc SGK - Lớp đọc thầm đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng để lần lượt TLCH - HS nối tiếp trình bày ý kiến. + Tả cánh đồng buổi sớm: Vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. + Bằng cảm giác của làn da (xúc giác): thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. + Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. - HS có thể thích một chi tiết bất kì. VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi,... - Một HS đọc yêu cầu. - HS dựa trên kết quả quan sát, mỗi em tự lập dàn ý vào vở bài tập cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - 1 HS viết vào giấy khổ to. - HS nối tiếp trình bày. - Nghe trình bày tự sửa chữa dàn ý của mình. Tiết 3- Địa lí T1: Việt Nam đất nước chúng ta I. Mục tiêu - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp đất liền với nước ta là: Trung Quốc, Lào và Cam- pu- chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ. II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ thế giới. Phiếu thảo luận (HĐ3): Các em hãy cùng xem lược đồ Việt Nam(trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện tích của một số nước châu á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? Đánh dấu vào ô Ê sau các ý đúng Phần đất liền Việt Nam a, hẹp ngang. Ê b, rộng, hình tam giác. Ê c, chạy dài. Ê d, có đường biển như hình chữ S. Ê Câu 2: điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài............................ b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ở ............................... chưa đầy.......................... c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng................................ d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào và Cam- pu- chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước..................................................................... và hẹp hơn diện tích của........................................................................ - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1, Mở bài - GV giới mục tiêu,nhhiệm vụ của môn học. 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài 2.1, Vị trí địa lí và giới hạn * HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV treo Bản đồ thế giới lên bảng: + Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên Bản đồ thế giới. HĐ 2: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát Lược đồn VN trong khu vực Đông Nam á trong SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ phần đất liền nước ta trên bản đồ? + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. + Đất nước VN gồm những bộ phận nào? * GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? 2.2. Hình dạng và diện tích * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4. - GV phát phiếu thảo luận, yêu cầu HS trao đổi. - Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong hình chữ S, diện tích khoảng 330 000 km2. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe. - 2 Hs lên bảng tìm vị trí Việt Nam trên Bản đồ thế giới. + Việt Nam thuộc châu á, nằm trên bán đảo Đông Dương, nằm trong khu vực đông Nam á. - HS quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi. - 2 em chỉ - HS chỉ theo đường biên giới cảu nước ta. + HS vừa chỉ và nêu tên các nước: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. + Biển Đông bao bọc phía đông, nam, và tây nam của nước ta. + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc,... Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa - 3 Hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ bản đồ vừa trình bày vị trí giới hạn cảu VN. + Đất nước VN gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và quần đảo. + Phần đất liền của VN giáp các nước Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, cũng có thể qua các nước này giao lưu với các nước khác. + VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. + Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - HS đọc sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu, thảo luận nhóm và điền vào phiếu thảo luận. - 2- 3 nhóm trình bày. T4:Âm nhạc ôn tập một số bài hát đã học I Mục tiêu. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn. - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học ghi nội dung GV hỏi GV đệm đàn GV hỏi GV hướng dẫn GV điều khiển GV hỏi GV hướng dẫn GV điều khiển Ôn tập một số bài hát đã học 1. Quốc ca Việt Nam -Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam? Nhạc sĩ Văn Cao. - Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt Nam. 2. Em yêu hoà bình Ai là tác giả bài hát Em yêu hoà bình? Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn GV giới thiệu lời ca của bài hát. -Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết hợp gõ phách Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết hợp gõ đệm theo nhịp - Từng tổ trình bày bài Em yêu hoà bình, GV đánh giá 3. Chúc mừng - Bài chúc mừng là nhạc nớc nào? Đây là bài hát Nga, lời Việt của Hoàng Lân. GV giới thiệu lời ca của bài hát. Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát, nửa kia gõ đệm theo phách. Phách mạnh gõ tay phải, hai phách nhẹ gõ tay trái. Đổi lại lần trình bày -Từng tổ trình bày bài Chúc mừng, GV đánh giá. HS ghi bàI HS trả lời HS hát Quốc Ca HS trả lời HS thực hiện HS thực hiện Các tổ thực hiện HS trả lời HS thực hiện Tiết 5 : Sinh hoạt Nhận xét tuần 1 1. Chuyên cần: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. 2. Học tập: - Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập đạt kết quả tốt. - Một số em còn chưa đủ sách: Nga, Chuy 3. Vệ sinh: - Thực hiện vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 5. Phương hướng: (Tuần 2) - Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: