Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 năm 2011

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 năm 2011

I/ MỤC TIÊU:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tập đọc:
 Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+)Rút ý 1:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn,
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc phần một
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
- HS đọc phần hai:
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
- HS đọc phần còn lại:
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
-HS nêu.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
Toán:
$76: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết tính tỷ số % của 2 số, làm quen với các khái niệm :
-Thực hiện 1 số % kế hoạch ,vượt mức 1 số % kế hoạch .
-Tiền vốn,tiền bán, tiền lãi, số % lãi
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm nháp,4 HS lên làm bảng. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ;
 Vượt 17,5%
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ;
 b) 25%
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Lịch sử:
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
I/ Mục tiêu:, HS biết:
	-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
	-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GVchia lớp thành6 nhóm thảo luận nhiệm vụ:
-Nhóm 1,4: 
Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ 2 của Đảng:
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
và đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hoàn thành nhiệm vụ ấylà gì?
-Nhóm 2,5: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu?
-Nhóm 3,6: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?
+Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
+)GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng:
-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua...
*) Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến.
*)Thi đua SX lương thực, thực phẩm 
-Thi đua HT nghiên cứu khoa học
.
+)Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu cảm nghĩ.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thể dục
bài thể dục phát triển chung
 trò chơi '' lò cò tiếp sức''
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện hoàn thiện bài.
- Trò chơi '' Lò cò tiếp sức'' yêu cầu tham gia chơi tương đối đều chủ động nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Học tại sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức và phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m theo vòng tròn 
- Đứng theo vòng tròn
- Xoay các khớp
2. Phần cơ bản:
+ Ôn bài thể dục phát triển chung
+ Tập luyện theo tổ
- Thi đua theo tổ
* Củng cố : Ôn bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi '' Lò cò tiếp sức''
3.Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- GV hệ thống bài học
- Gv nhận xét
- Xuống lớp
5phút
20phút
2x8n
1l
1L
1L
5phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- GV hướng dẫn khởi động
- GV nêu tên động tác
- Cán sự lớp điều khiển
- GV quan sát sửa sai
- Nhận xét
+ GV chia tổ ôn luyện do tổ trưởng điều khiển
- Quan sát sửa sai
- GV cho từng tổ lên trình diễn tổ trưởng điều khiển
- GV quan sát biểu dương
- Cán sự lớp điều khiển
+ Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
- GV tổ chức chơi theo tổ do GV điều khiển
- Quan sát cổ vũ 
- Nhận xét 
- GV hướng dẫn 
- Hệ thống bài học
- Nhận xét kết quả ôn luyện.
- GV dặn dò về nhà ôn 8 động tác.
x x x x
x x x x
o
 x
 x x
 x o x
 x x
 x
 x
 x x
 x o x
 x x
 x
 x x x
 x o x
 x o o x
 x x
- Hs từng tổ lên trình diễn.
 x x x x
 x x x x
 o
- Lắng nghe
xxxxx ..................P
xxxxx ................. P.
 xp đ
 x x x x
 x x x x
 x
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2011
Toán:
$77: Giải toán về tỉ số phần trăm(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/ Đồ dùng dạy học:Thước
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: 
+Cứ gửi 100đ thì sau1 tháng có lãi 0,5đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp,chữa bài.
*Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Chính tả (nghe – viết):
Về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. 
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/  ... hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	2.4-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: -GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
	 -Mời một số HS trình bày.
	 -HS khác nhận xét, bổ sung.
	 -GV nhận xét, kết luận.	
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
_____________
Đạo đức:
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết:
	-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
	-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
	-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV-Tr. 40
	2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
- 3 HS đọc.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2011
Toán:
$80: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỷ số % : 
-Tính tỷ số % của 2 số 
-Tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
-Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
*Bài giải:
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 
97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
*Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 Luyện từ và câu:
Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3 (161):
-GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
- 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
-1 HS đọc đoạn 1:
-Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
- HS đọc đoạn 3: 
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-HS khác nhận xét, bổ sung
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn:
Làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
-HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
-Biết làm biên bản về một vụ việc.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
	*Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-Một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tháng
I Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc ưu , nhược điểm của bản thân, của lớp trong tháng. 
Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm.
Thực hiện phương hướng tháng tới
II Nội dung:
Lớp trưởng báo cáo lại tình hình học tập, tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp.
Học sinh trong lớp bổ sung thêm.
Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm.
Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới.
Phát động phong trào thi đua chào mừng mùa xuân mừng Đảng , mừng xuân mới.
Tuyên dương: Hạnh, Ngô Tuấn,Quốc Tuấn
Phê bình: Phạm Dương, Trung Hiếu
Thực hiện phương hướng tháng tới
Âm nhạc
$16: Học bài hát 
do địa phương tự chọn
I/ Mục tiêu:
 -Hát đúng giai điệu và lời ca (Chú ý những chỗ có luyến âm).
 -Cảm nhận được hình tượng đẹp trong bài hát
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV: Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS: Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài Nụ hoa cách mạng.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+HS hát tiếp cho đến hết bài
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3-Phần kết thúc:
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát này?
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Trăm sông về biển đông hát bài ca nước non chan hoà
Quê em dòng kênh mát yêu mến cho đất đai phù sa.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp.
 Trăm sông về biển đông hát bài ca nước 
 x x x
non chan hoà
 x
Quê em dòng kênh mát yêu mến cho đất 
 x x x
đai phù sa.
 x
-Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến của bạn nhỏ với quê hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc